Giáo án vật lý - Tiết 65-66: Bài Tập VềCác Hiện Tượng BềMặt Của Chất Lỏng

I.Mục tiêu:

 HS nắ m được công thức tính lực căng bềmặt của chất lỏng đểvận

dụng giải các dạng bài tập có liên quan .

 Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng

vềsựcăng bềmặt của chất lỏng.

II.Trọng tâm:

 BT vềtính lực căng bềmặt của chất lỏng.

III. Chuẩn bị:

 Giáo viên:Hệthống một sốkiến thức liên quan và một sốbài tập vận

dụng

 Học sinh:Giải bài tập SBT ởnhà.

pdf6 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 65-66: Bài Tập VềCác Hiện Tượng BềMặt Của Chất Lỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 65-66: Bài Tập Về Các Hiện Tượng Bề Mặt Của Chất Lỏng. I.Mục tiêu:  HS nắm được công thức tính lực căng bề mặt của chất lỏng để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan .  Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng về sự căng bề mặt của chất lỏng. II.Trọng tâm:  BT về tính lực căng bề mặt của chất lỏng. III. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Lực căng bề mặt chất lỏng ?  CH 2 Trọng lượng một đoạn dây hình trụ ? Lực căng bề mặt chất lỏng f l Trọng lượng một đoạn dây hình trụ : P mg Vg  2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập  CH 3 Lực đẩy Acsimet ? Lực đẩy Acsimet : AF dV gV   HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải Gọi hai HS lên bảng giải và Bài 1: BT 37.9 SBT Giải : a) Lực căng bề mặt của nước xà phòng tác dụng lên đoạn dây : 2F l Trọng lượng đoạn dây : 2 4 dP mg Vg gl     (V,d là thể tích và đường kính đoạn dây ab) Điều kiện để đoạn dây cân bằng: HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : +Tính lực căng dây 2F l +Tính trọng lượng đoạn dây : 2 4 dP mg Vg gl     Từ đó suy ra d. A Fx Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : so sánh. Yêu cầu HS viết các công thức tính các lực tác dụng lên đoạn dây. Nêu điều kiện để đoạn dây cân bằng? Viết công thức tính công? GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm Gọi một HS khác lên bảng sửa Yêu cầu HS nêu phương 2 2 4 8 8.0,04 1,08 3,14.8900.9,8        F P dl gl d g mm       b) Công thực hiện để kéo đoạn dây ab dịch chuyển xuống dưới 1 đoạn x bằng công để thắng công cản : 3 3 5 2 2 0,04.2.80.10 .15.10 9,6.10           A Fx lx S A J   Bài 2: BT 37.10 SBT Giải : Điều kiện để mẩu gỗ nổi lên mặt nước : AP F F  ur ur uur (1) Với P là trọng lượng mẩu + Viết công thức tính P , F, FA. + Điều kiện để mẩu gỗ nổi. + Từ đó tính x pháp giải. GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm Cho làm bài tập thêm: Bài 1: Có 4cm3 dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là1,2mm. Khối lượng riêng của dầu lỏng là 900 kg/m3. Tính suất căng mặt ngoài của dầu lỏng. (ĐS: 0,03 N/m) gỗ F là lực căng bề mặt FA là lựv đẩy Acsimet Gọi a là độ dài mỗi cạnh mẩu gỗ x là độ ngập sau trong nước của mỗi cạnh Mà : P mg 4F a 2 2( ; )     AF a xg dV V a x d g   Từ phương trình (1) thay các giá trị ta được: 2 2 4 4 2,3 mg a a xg mg ax cm a g           3. Hoạt động 3 ( 4 phút ): Tổng kết bài học Bài 2: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Tính lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt trên mặt nước. Quả cầu có khối lượng bao nhiêu thì nó không bị chìm? Bán kính của quả cầu là0,15mm. súat căng mặt ngoài của nước là 0,073 N/m. (ĐS:m  6,9.10-3g)  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản   Ghi nhiệm vụ về nhà - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_65_8118.pdf
Tài liệu liên quan