I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Trọng tâm, kỹnăng:
-Vận dụng kiến thức bài “Kính hiển vi -kính thiên văn ” đểhọc sinh giải bài tập
trong Sgk.
-Qua đó giúp học sinh nâng cao kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹnăng đểgiải
toán.
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về“Kính hiển vi -kính thiên văn”
B. Phương pháp: Hướng dẫn gợi mở.
4 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 61:bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 61: BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Trọng tâm, kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức bài “Kính hiển vi - kính thiên văn ” để học sinh giải bài tập
trong Sgk.
- Qua đó giúp học sinh nâng cao kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng để giải
toán.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về “Kính hiển vi - kính thiên văn”
B. Phương pháp: Hướng dẫn gợi mở.
II. CHUẨN BỊ: Học sinh làm bài tập ở nhà
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
A. Ổn định
B. Kiểm tra: thông qua bài tập
C. Bài tập:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
4. Cho kính hiển vi, có:
f1 = 1 cm
f2 = 4cm
Bài 4 – Sgk trang 160:
a. Độ dài quang học c kính hiển vi là: d =
21
OO = (f1 + f2) = 7
– (1+4) = 12 (cm)
cmOO 15
21
DC = 25cm
Tính: a. G = ?
b. GC = ? => k = ?
Hướng dẫn:
Vì ngắm chừng ở điểm cực
cận nên:
- Ảnh ảo A2B2 phải nằm ở
đâu? (điểm CC hay d2’ = - DC)
- Vì thị kính có tác dụng như
kính lúp, vậy khi ngắm chừng
ở Cc thì G2 = ? (=k2)
=> G = 75
4.1
25.12
.
..
21
ff
Dc
b. Vì ngắm chừng ở điểm cực cận, nên: GC = k1.G2 = k1.k2 =
2
2
1
1
'
.
'
d
d
d
d
vì G2 = k2
với: d2’ = - Dc = - 25 (cm)
d2 =
22
22
'
fd
fd
= 45,3
425
4.25
(cm)
d1’ = 21OO - d2 = 17 – 3,45 = 13,55 (cm)
d1 =
11
11
'
fd
fd
= 93,0
155,13
1.55,13
(cm)
Vậy: GC =
2
2
1
1
'
.
'
d
d
d
d
= 91
45,3.93,0
25.55,13
5. Cho kính hiển vi, có:
f1 = 1cm
f2 = 4 cm
d = 15 cm
OCc = 20 cm và OCv =
Tính: d1 trong cách quan sát
này?
Bài 5 – Sgk trang 160
Ta có:
21
OO = d + f1 + f2 = 15 + 1 + 4 = 20 cm
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
OCc = 20cm d2’ = - 20 (cm)
d2 =
22
22
'
fd
fd
= 3,3 cm
và: d1’ = 21OO - d2 = 20 – 3,3 = 16,7 (cm) (ảnh thật)
d1 =
11
11
'
fd
fd
= 1,064 (cm)
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn:
Ta có: OCv = => d2’ =
=> d2 = f2 = 4 (cm)
và: d1’ = 21OO - d2 = 20 – 4 = 16 cm (ảnh thật)
d1 =
11
11
'
fd
fd
= 067,1
116
1.16
(cm)
Vậy: 1,064 cm d1 1,067 cm
6. Cho kính thiên văn, có:
f1 = 1,2m
f2 = 4 cm
a. Tính: O1O2 = ? G = ?
b. Nếu: OCv = 50cm, khi
không điều tiết thì: G = ?
và O1O2 = ?
Bài 6 – Sgk trang 160
a. Khi ngắm chừng ở vô cực, thì: F2 F1 A1
Do đó: O1O2 = f1 + f2 = 120 + 4 = 124 (cm)
=> G =
2
1
f
f
=
4
120 = 30
b. Khi không điều tiết, thì ảnh ảo của mặt trăng nằm ở điểm
cực viễn của mắt. Xem mắt đặt sát thị kính.
d2’ = -OCv = - 50 (cm)
d2 =
22
22
'
fd
fd
= )(7,3
450
4.50 cm
mà O1O2 = d1’ + d2 = f1 + d2 = 120 + 3,7 = 123,7 (cm)
độ bội giác: G =
0
tg
tg =
2
11
1
11
d
BA
f
BA
=
2
1
d
f
= 4,32
7,3
120
D. Củng cố: Nhắc lại sơ đồ tạo ảnh của:
* Kính hiển vi:
trong Cc Cv ( )
* Kính thiên văn:
E. Dặn dò: Hs tự ôn tập toàn chương
Chuẩn bị tiết sau “Kiểm tra 45’”
O2 AB A1B1 A2B2
O1
d1
(thật)
d1’ -> d2
(thật) -> (thật)
d2’
(ảo)
O2 AB ở A1B1 ở F1 A2B2 trong Cc Cv ( ) O1
d1 =
(thật)
d2 = f1 -> d2
(thật) -> (thật)
d2’
(ảo)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_61_8021.pdf