Giáo án vật lý -Tiết 6. định luật ôm đối với đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điện

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy

thu trên mạch điện.

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu đoạn mạch và mạch kín có cả nguồn điện và

máy thu điện.

pdf8 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -Tiết 6. định luật ôm đối với đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CẢ NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy thu trên mạch điện. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu đoạn mạch và mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ đoạn mạch điện có cả nguồn điện và máy thu điện. Hướng dẫn học sinh cách phân biệt nguồn và máy thu. Hwớng dẫn học sinh xây dựng biểu thức định luật. Vẽ hình. Phân biệt nguồn và máy thu. Xây dựng biểu thức định luật. I. Lý thuyết 1. Đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điện T a có : UAB = UAM + UMN + UNB = - (E – Ir) + IR + (Ep + Irp)  I = Rrr EEU p pAB   Đưa ra trường hợp mạch điện chưa biết chắc chắn chiều dòng điện để từ đó hướng dẫn học sinh xử lí trường hợp đó. Vẽ mạch điện. Hướng dẫn học sinh xây dựng biểu Ghi nhận cách xữ lí tình huống chưa biết chắc chán chiều dòng điện. Vẽ hình. Xây dựng biểu thức định luật. Nếu chưa biết chiều dòng điện trong đoạn mạch, ta có thể giả thiết dòng điện chạy theo một chiều nào đó rồi áp dụng công thức trên. Nếu kết quả I có giá trị âm thì dòng điện có chiều ngược lại. 2. Mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện Khi nối hai điểm A, B trong đoạn mạch trên lại với nhau thì ta được mạch kín (UAB = 0). Khi đó : I = Rrr EE p p   thức định luật. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ mạch điện. Hướng dẫn học sinh cách giã sử chiều dòng điện để viết biểu thức định luật Ôm để tìm cường độ dòng điện chạy qua các nhánh mạch. C học sinh nhận xét kết quả I1 < 0. Hướng dẫn học sinh Vẽ hình. Giã sử chiều dòng điện. Viết biểu thức định luật Ôm. Tính I1. II. Bài tập ví dụ a) Giả sử dòng điện chạy qua nhánh có E1 và E2 có chiều từ trái qua phải. Như vậy E1 là máy thu còn E2 là nguồn điện. Ta có : I1 = 21 21 rr EEU AB   = 13 394   = - 0,5(A) I1 < 0 chứng tỏ dòng điện qua nhánh trên có chiều ngược lại. E1 là nguồn, E2 là máy thu. Trong nhánh dưới : I2 = 1510 4 21    RR U AB = 0,16 (A) b) Hiệu điện thế giữa M và N cách tính UMN. Tính I2. Tính UMN. UMN = VM - VN = VM - VA + VA - VN = - 5,9 V Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ 1 đến 10 trang 28, 29, 30. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 7. BỘ NGUỒN MẮC XUNG ĐỐI Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đoạn mạch điện có cả nguồn và máy thu và một số điện trở rồi viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch đó. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn mắc xung đối. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung cơ bản viên sinh Vẽ mạch mắc xung đối. Dẫn dắt để đưa ra cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc xung đối. Vẽ hình. Ghi nhận cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc xung đối. I. Bộ nguồn mắc xung đối Nếu hai nguồn diện có hai cực cùng dấu nối với nhau thì ta nói hai nguồn đó mắc xung đối. Khi nối hai cực của bộ nguồn này với dụng cụ tiêu thụ điện thì nguồn có suất điện động lớn hơn thành nguồn phát còn nguồn kia trở thành máy thu. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: Eb = |E1 – E2| ; rb = r1 + r2 Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Yêu cầu học sinh viét biểu thức tính cường độ dòng điện trong 2 trường hợp. Hướng dẫn để học sinh tính n. Cho học sinh nhắc lại cách mắc hỗn hợp đối xứng. Hướng dẫn để học sinh lập luận và nêu ra các cách mắc. Yêu cầu học sinh tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Yêu cầu học sinh Viết biểu thức định luật Ôm cho từng trường hợp. Lập tỉ số I/I’ để tính n. Nêu các cách mắc. Lập luận để đưa ra cách mắc cho hiệu suất lớn nhất. Tính suất điện động và điện trở trong của Bài tập 1 a) Ta có : I = nrR ne  ; I’ = nrR en nrR een      )4(2)2( => 4'   n n I I = 1,5 => n = 12 b) Có 6 ước số của 12 nên có 6 cách mắc đối xứng Hiệu suất của bộ nguồn H = brR R  cực đại khi rb nhỏ nhất. Mà rb nhỏ nhất khi các nguồn mắc song song nên khi các nguồn mắc song song thì hiệu suất của bộ nguồn là lớn nhất. Bài tập 2 (6 trang 34) a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn Eb = 2e + 1e = 3e = 3.2,2 = 6,6(V) rb = 2 2r + r = 2r = 2.1 = 2() Cường độ dòng điện chạy qua R tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mach trong 2 cách. bộ nguồn. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Tính cường độ dòng điện trong hai cách mắc đó, so sánh và rút ra kết luận. I = 220 6,6    b b rR E = 0,3(A) b) Để cường độ dòng điện qua các nguồn bằng nhau thì có 2 cách mắc là mắc song song và mắc nối tiếp các nguồn với nhau. Trong 2 cách mắc đó thì cách mắc nối tiếp cho dòng qua R lớn hơn. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 32, 33, 34. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_6.pdf