Giáo án vật lý - Tiết 48 Ôn tập chuong

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

-Giup học sinh nắm vưng kiến thức của chương các định luật bảo toàn.

2. Kĩ năng.

-Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập cho học sinh.

3. Thái độ.

-Học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ.

1 Giao viên. -Chuẩn bịbài tập đặc trưng.

2. Học sinh. -Ôn tập kiến thưc trong chương.

pdf7 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 48 Ôn tập chuong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48 Ôn tập chuong I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Giup học sinh nắm vưng kiến thức của chương các định luật bảo toàn. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập cho học sinh. 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1 Giao viên. - Chuẩn bị bài tập đặc trưng. 2. Học sinh. - Ôn tập kiến thưc trong chương. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. H Hoaït ñoäng 1 Ôn tạp củng cố kiến thức. Hoaït ñoäng 2 Giai bài tạp vận dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 5: Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s = 5m đạt vận tốc v = 4m/s. Xác định công và công suất trung bình của lực, biết rằng khối lượng xe m = 500kg, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm ngang μ =0,01. Lấy g = 10m/s2. Giải - Các lực tác dụng lên xe là: F  ; msF  ; N  ; P  - Theo định luật II Niu tơn: amPNFF ms   Trên Ox: F – Fms = s vm .2 . 2 msFF  + s vm .2 . 2 - Công của trọng lực: A = F.s = ( msF + s vm .2 . 2 ).s A = 4250J - Công suất trung bình của xe là: + Ta có: v =a.t  t = a v = 2,5s W t AP 1700 5,2 4250  Bài 6: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2. a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất. b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên c/ Tính công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được. Giải Lấy gốc thế năng tại mặt đất h = 0 a/ + Tại độ cao h1 = 3m Wt1 = mgh1 = 60J + Tại mặt đất h2 = 0 Wt2 = mgh2 = 0 + Tại đáy giếng h3 = -3m Wt3 = mgh3 = - 100J b/ Lấy mốc thế năng tại đáy giếng + Tại độ cao 3m so mặt đất h1 = 8m Wt1 = mgh1 = 160J + Tại mặt đất h2 = 5m Wt2 = mgh2 = 100 J + Tại đáy giếng h3 = 0 Wt3 = mgh3 = 0 c/ Công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. A31 = Wt3 – Wt1 + Khi lấy mốc thế năng tại mặt đất A31 = Wt3 – Wt1 = -100 – 60 = -160J +Khi lấy mốc thế năng đáy giếng A31 = Wt3 – Wt1 = 0 – 160 = -160J Bài 7: Một vật có khối lượng 3 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 500J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt1 = -900J. a/ Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất. b/ Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn. c/ Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này. Giải - Chọn chiều dương có trục Oz hướng lên Ta có: Wt1 – Wt2 = 500 – (- 900) = 1400J = mgz1 + mgz2 = 1400J Vậy z1 + z2 = 1400 47,6 3.9,8 m Vậy vật rơi từ độ cao 47,6m b/ Tại vị trí ứng với mức không của thế năng z = 0 - Thế năng tại vị trí z1 Wt1 = mgz1 1 500 17 3.9,8 z m   Vậy vị trí ban đầu cao hơn mốc thế năng đã chọn là 17m c/ Vận tốc tại vị trí z = 0 Ta có: v2 – v02 = 2gz1 12 18,25 /v gz m s   Hoaït ñoäng 3. Củng cố- giao nhiệm vụ về nhà. Yêu cầu học sinh làm bài trong sbt.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_48_on_tap_chuong_1332.pdf
Tài liệu liên quan