I. Mục đích yêu cầu:
-Viết được biểu thức i, u trong mạch chỉ có cuộn cảm. Hiểu được cảm kháng là gì,
biểu thức cảm kháng. Vẽ giản đồ vectơ. Tác dụng làm lệch pha dòng điện của L
với hiệu điện thế.
-Ý nghĩa của định luật Ohm đối với mạch chỉ có L.
* Trọng tâm: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có cuộn cảm
*Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng, thực nghiệm
II. Chuẩn bị: GV: Bộ nguồn 6V, 1 biến áp 6V, bóng đèn 6V, 1
cuộn cảm có lõi sắt
HS xem Sgk.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 19: dòng điện xoay chiềutrong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần –cuộn cảm –hoặc tụ điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 19: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ
ĐIỆN TRỞ THUẦN – CUỘN CẢM – HOẶC TỤ ĐIỆN
(Tiết 2: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có cuộn cảm)
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết được biểu thức i, u trong mạch chỉ có cuộn cảm. Hiểu được cảm kháng là gì,
biểu thức cảm kháng. Vẽ giản đồ vectơ. Tác dụng làm lệch pha dòng điện của L
với hiệu điện thế.
- Ý nghĩa của định luật Ohm đối với mạch chỉ có L.
* Trọng tâm: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có cuộn cảm
* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng, thực nghiệm
II. Chuẩn bị: GV: Bộ nguồn 6V, 1 biến áp 6V, bóng đèn 6V, 1
cuộn cảm có lõi sắt
HS xem Sgk.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Cho dòng điện i = I0 sint. Viết biểu thức u; vẽ giản đồ vectơ;
nhận xét về dao động của u với i, biểu thức định luật Ohm trong đoạn mạch chỉ có
R và C?
C. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
III. GV mắc mạch điện như hình vẽ:
GV hỏi HS: khi đóng K vào chốt M, dòng
điện đi trong mạch sẽ đi như thế nào? Và
đèn D có sáng không?
Khi đóng K vào chốt N, dòng đi trong
mạch sẽ đi như thế nào? Đèn D có sáng lên
không? Và độ sáng có giống như lúc đầu
không?
=> Hs nhận xét gì về tác dụng của cuộn
cảm đối với dòng điện xoay chiều? (cuộn
cảm có điện trở làm cản trở dòng điện
xoay chiều)
III. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch
chỉ có cuộn cảm:
1. Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện
xoay chiều:
Mắc một mạch điện như hình vẽ. Đặt vào A, B
một hiệu điện thế xoay chiều (điện trở thuần trên
cuộn cảm là không đáng kể)
- Đóng ngắt K vào chốt M: đèn D sáng lên với
một độ sáng nào đó.
- Đóng ngắt K vào chốt N: đèn D sáng kém hơn
trước
Kết luận: cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng
điện xoay chiều hay ta nói cuộn cảm có điện trở
và gọi là cảm kháng.
2. GV: nhắc lại: lớp 11, ta đã biết, khi có
một dòng 1 chiều qua cuộn cảmbiến thiên,
thì trên cuộn cảm xuất hiện một suất điện
động tự cảm:
t
ILE tc
Trong thí nghiệm trên,ta thấy L tiêu thụ
một phần điện năng nên đóng vai trò của
máy thu, nhắc lại định luật Ohm cho đoạn
mạch chứa máy thu:
'rR
'EUI AB
Thay bằng dòng AC, xét trong khoảng thời
gian t nhỏ, thì dòng điện xoay chiều xem
như không đổi, vì thế ta thay: I bằng dòng
tức thời i , UAB bằng hđt tức thời u , E’
bằng sđđ tức thời e =>
eu)'rR(i
)'rR(
eui
Vì mạch trên không có R, điện trở thuần
của cuộn cảm không đáng kể: r’ 0 => (R
+ r’) = ? => u – e = ? => u =?
Từ biểu thức u và i: hs nhận xét gì về mối
2. Quan hệ giữa dòng điện và hiệu điện thế:
Xét một mạch điện chỉ có cuộn cảm L, giả sử
dòng điện qua cuộn cảm là dòng điện xoay chiều
là: i = I0 sint (1)
Giả sử tại thời điểm t, dòng điện qua L đang
tăng. Khi đó L đóng vai trò của máy thu và có
suất phản điện là:
t
iLe
L: độ tự cảm (hệ số tự cảm) ; đơn vị: H (henry)
Nếu xét với t vô cùng nhỏ (t 0) thì: e =
L.i’ = LI0 cost.
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa
máy thu:
'rR
eUi
hay i(R+ r’) = u – e;
Vì mạch trên không có R, và (r’ = 0) điện trở
thuần trên cuộn cảm là không đáng kể (R +
r’) = 0
ta có : u – e = 0
hay: u = e = LI0 cost.
quan hệ giữa u và i?
* Gọi hs lên bảng, biểu diễn dao động hiệu
điện thế u, dao động cường độ dòng điện i
trên cùng một giản đồ vectơ?
Đặt: U0 = LI0
Vậy: u = U0 sin wt =
2
tsinU 0 (2)
Kết luận: Từ (1) và (2) ta thấy: I qua cuộn
cảmbiến thiên điều hòa cùng tần số nhưng lại trễ
pha hơn u là
2
Giản đồ vectơ:
3. Từ bt: U0 = LI0, chia 2 vế cho 2
=> bt: U0 = ? Nếu đặt ZL = L
=> bt định luật Ohm: I = ?
3. Định luật Ohm cho đoạn mạch xoay chiều
chỉ có cuộn cảm:
Từ bt: U0 = LI0
Đặt: ZL = L: là cảm kháng của cuộn cảm
( )
=>
L
0
0 Z
U
I ; chia hai vế cho 2 =>
LZ
UI
* GV hỏi:
- Vì I~
1 , nếu dòng điện có tần số lớn
ZL như thế nào? Ảnh hưởng như thế nào
đối với dòng điện qua nó?
* Chú ý:
- Ta thấy
L
UI hay I ~
1 nghĩa là dòng điện
có tần số càng lớn thì càng bị cản trở nhiều.
- Nếu = 0 f = 0 ZL = 0: cuộn cảm
- Đối với dòng không đổi (f = 0) => ZL = ?
và nó có ảnh hưởng gì đối với dòng
điện qua nó không?
- Thực tế, cuộn cảm nào cũng có điện trở
thuần, nên tổng trở của cuộn cảm được
xem gồm một điện trở thuần R0 và một
cuộn cảm L mắc nối tiếp và 2L202R ZRL,Z 0
không có tác dụng cản trở dòng điện không
đổi.
- Thực tế, cuộn cảm nào cũng có điện trở thuần
(dù rất nhỏ) do đó, ta xem trên cuộn cảm gồm
một cuộn cảm L mắc nối tiếp với một điện trở
thuần R0 và tổng trở trên cuộn cảm:
2
L
2
0R ZRL,Z 0
D. Củng cố:
* Nhắc lại: Nếu ở đoạn mạch chỉ có cuộn cảm, dòng điện qua nó là dòng điện xoay
chiều có dạng i = I0 sint, thì biểu thức hiệu điện thế là: u = U0 sin (t + 2
)
Với U0 = I0 . ZL và ZL = L: cảm kháng ( )
* Bài tập áp dụng:
Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nốt tiếp. Dòng điện qua mạch có dạng: i =
3sin100pt (A). Với R = 40 , L =
8,0 H , C = F110.2 4
a. Tính cảm kháng? Dung kháng? b. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời
giữa 2 đầu R, L, C?
c. Vẽ giản đồ vectơ cho đoạn mạch trên.
E. Dặn dò: - BTVN: sgk trang
- Chuẩn bị tiết sau: “Bài tập”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_19_7454.pdf