Giáo án vật lý - Tiết 15:bài tập

I. Mục đích yêu cầu:

Vận dụng các kiến thức về sóng cơ họcđể giải các bài tập trong Sgk và một số bài

tập liên quan. Giúp hs nâng cao kiến thức lý thuyết.

* Trọng tâm: Bài tập về cách xác dịnh vận tốc, tần số, bước sóng của sóng cơ

học.

*Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng

II. Chuẩn bị: HS làm BT ở nhà.

III. Tiến hành lên lớp:

A. Ổn định:

B. Kiểm tra: Thông qua bài tập.

pdf4 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 15:bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: BÀI TẬP I. Mục đích yêu cầu: Vận dụng các kiến thức về sóng cơ học để giải các bài tập trong Sgk và một số bài tập liên quan. Giúp hs nâng cao kiến thức lý thuyết. * Trọng tâm: Bài tập về cách xác dịnh vận tốc, tần số, bước sóng của sóng cơ học. * Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng II. Chuẩn bị: HS làm BT ở nhà. III. Tiến hành lên lớp: A. Ổn định: B. Kiểm tra: Thông qua bài tập. C. Bài mới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 6. Cho: s = 1090m vkk = 340 m/s Tính: vn = ? Bài tập 6 – Sgk trang 38 Thời gian tiếng gõ truyền từ nơi gõ đến tai người nghe trong không khí là: )s/m(206,3 340 1090 t st kk  Thời gian tiếng gõ truyền từ nơi gõ đến tai người nghe trong đường ray là: tr = 3,206 – 3 = 0,206 (s) Vậy, vận tốc truyền âm trong đường ray là: )s/m(5300 206,0 1090 t sv  Giao thoa sóng: 5. Cho: l = 60 cm = 0,6 m f = 100 Hz Trên dây có 4 nút (gồm cả 2 nút ở 2 đầu dây) và 3 bụng Tính: v = ? Bài tập 5 – Sgk trang 43 Khoảng cách giữa 2 nút: (m) 02 3 6,0 3 l 2 => l = 0,4 (m) Vậy, vận tốc của sóng truyền trên dây là: )s/m(40100x4,0f.v f v  7. Cho: f = 200Hz l = 7,17 m Tính: v = ? Bài tập 7 – Sgk trang 38 Ta có chu kỳ dao động của sóng nước là: 200 1 f 1T T 1f  Vận tốc truyền âm trong nước là: l = v. T = v/f => v = lf = 7,14 x 200 = 1434 (m/s) Bài tập làm thêm: 2.11. Cho: l = 2,5 m Tính: d = ? với: a. cùng pha Bài tập 2.11 – Sách bài tập: Ta có công thức độ lệch pha: (1)   d2 a. Để 2 điểm dao động cùng pha: j = 2pn hoặc j = 0 (2) b. ngược pha c. lệch pha 900 (và d là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng) Từ (1) và (2) =>   d2 = 2pn Vì d là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất nên ta chọn n = 1 => 1   d => d = l =2,5 m. b. Để hai điểm dao động ngược pha: j = (2n + 1)p hoặc j = p (3). Từ (3) và (1) ta có: )m(25,15,2. 2 1 2 1d 2 1d 2 dd2           c. Lệch pha 900 => j = p/2 (4) Từ (4) và (1) => )m(625,05,2. 4 1 4 1d 4 1d 2 d2        2.9 Cho: sóng âm có f = 450 Hz v = 360m/s d = 0,2m Tính: j = ? Bài tập 2.9 – Sách bài tập Gọi: A là điểm mà sóng truyền tới trước. B là điểm mà sóng truyền tới sau. d là khoảng cách giữa 2 điểm sóng A và B. v là vận tốc truyền sóng. t là thời gian sóng truyền từ A đến B. Ta có: v dt  mà    2 fv =>    2 fv Giả sử tại thời điểm t, phương trình dao động tại A là: uA = aA sin t. Mà pha dao động truyền từ A đến B trong khoảng thời gian t, vì vậy, pha dao động ở B vào thời điểm t là pha dao động ở B vào thời điểm t = t , tức là A dao động trước B là t. Vậy: uA = aA sin (t - t) = a sin (t –  t) => uB = aB sin (t – 2p.d/l) Pha ban đầu của sóng tại A là: jA = 0 Pha ban đầu của sóng tại B là: jB =   d2 Độ lệch pha của sóng âm tại 2 điểm đó là: j = jA - jB =   d2 mà: 28,0 2,02)m(8,0 450 360 f     D. Củng cố: Ap dụng cùng với quá trình giải bài tập E. Dặn dò: Hs tự ôn tập 2 chương. Chuẩn bị tiết sau “Kiểm tra 45’ “

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_15_6355.pdf
Tài liệu liên quan