I. Mục đích yêu cầu:
-Hiểu được khái niệm sóng, sóng dọc, sóng ngang.
-Nắm được các đặc trưng của sóng: bước sóng, chu kỳ, tần số, vận tốc, biên độ.
* Trọng tâm: Định nghĩa sóng; sóng dọc; sóng ngang. Các đặc trưng của
sóng: T, f, v, l.
*Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -Tiết 11:hiện tượng sóng trong cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: SÓNG CO HOC – ÂM HỌC
Tiết 11: HIỆN TƯỢNG SÓNG TRONG CƠ HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được khái niệm sóng, sóng dọc, sóng ngang.
- Nắm được các đặc trưng của sóng: bước sóng, chu kỳ, tần số, vận tốc, biên độ.
* Trọng tâm: Định nghĩa sóng; sóng dọc; sóng ngang. Các đặc trưng của
sóng: T, f, v, l.
* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng
II. Chuẩn bị: HS xem Sgk.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Không
C. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
I. Thí dụ: GV thực hiện thí nghiệm: Cho đầu
O của một sợi dây OA nằm ngang, dao động
lên xuống
I. Sóng cơ học trong thiên nhiên:
1. Một số ví dụ: xem sgk trang 28
- Hòn đá ném xuống mặt hồ gây sóng.
- Miếng bấc nhấp nhô theo sóng nước.
- Nhờ lực liên kết đàn hồi giúp các phần tử
của sợi dây, các phần tử dao động có ảnh
hưởng gì đến các phần tử kế bên không? (kéo
các phần tử kế bên dao động) => Kết quả gì?
(sóng được lan truyền dọc theo dây).
2. Giải thích:
Giữa các phần tử của vật chất có những lực
liên kết. Khi một phần tử dao động, lực liên
kết đàn hồi giữa các phần tử sẽ kéo các phần
tử kế bên dao động theo và cứ như vậy dao
động được lan truyền ra các phần tử xa hơn
và gây nên sóng.
* GV rút ra kết luận: Như vậy, ta hiểu Quá
trình truyền sóng bao gồm 2 quá trình:
+ Quá trình dao động của các phần tử của
môi trường.
+ Quá trình lan truyền của các dao động đó.
=> Từ đó hs có thể định nghĩa sóng cơ học?
Và đặc điểm của sóngcơ học?
* Sóng ngang: sóng nhỏ lan truyền trên mặt
nước, thì các phần tử nước dao động vuông
góc với mặt, còn phương truyền sóng thì nằm
dọc theo mặt nước.
3. Định nghĩa:
Sóng cơ học là những dao động đàn hồi được
lan truyền đi trong môi trường vật chất theo
thời gian.
4. Đặc điểm:
Khi sóng truyền trong môi trường vật chất thì
chỉ có trạng thái d thì chỉ có trạng thái dao
động (tức là pha dao động), được truyền đi,
còn bản thân các phân tử vật chất chỉ dao
động tại chỗ.
5. Phân loại sóng:
a. Sóng ngang: là sóng mà phương dao động
của các phần tử của môi trường vuông góc với
* Sóng dọc: khi nén, giãn một lò xo thì sóng
nén, giãn cũng truyền dọc theo lò xo.
phương truyền sóng.
Vd: Sóng nhỏ lan truyền trên mặt nước
ao hồ.
Sóng lan truyền trên sợi dây đàn
khi gẩy…
b. Sóng dọc: là sóng mà phương dao động của
các phần tử của môi trường trùng với phương
truyền sóng.
Vd: Sóng khi ta nén, giãn một lò xo.
Sóng âm truyền trong không khí.
II. GV hướng dẫn: Xét ở hình a, tại thời
điểm t = 0, ta thấy A, E, I đang dao động
cùng pha: cùng đi qua vị trí cân bằng và đi
xuống phía dưới, có 2 điểm C, G đang dao
động ngược pha với A, E, I: cùng qua vị trí
cân bằng nhưng đi lên.
Xét ở hình b, t = T/4, pha dao động ở A lúc t
= 0 (hình a) đã được truyền tới B. Lần lượt ở
các thời điểm t = T/2, t = 3T/4, t = T, sóng
được truyền tới C (hình c), D (hình d), E
II. Sự truyền pha dao động – Bước sóng:
1. Khảo sát quá trình truyền sóng trên mặt
nước:
Ta giả sử cắt mặt nước bằng một mặt phẳng
đứng quanh. Vết cắt ta thu được trên P có
dạng.
(hình e): nghĩa là đang đi qua vị trí cân bằng
và chuyển động đi xuống.
-> Tóm lại, pha dao động A đã truyền theo
phương ngang, dọc theo mặt nước. Hay nói
cách khác, quá trình truyền sóng là quá trình
truyền pha dao động.
* Từ hình vẽ, ta thấy A, E, I dao động cùng
pha với nhau, và khoảng cách từ A E hay
E I là 1 bước sóng: l
Các điểm A C cách nhau ½ l thì dao động
ngược pha. Tương tự, E G cách nhau 3/2
l, cũng dao động ngược pha.
=> HS rút ra định nghĩa về bước sóng? Và
các trường hợp của bưiớc sóng khi các điểm
trên phương truyền dao độnbg cùng pha và
ngược pha?
Nhận xét: theo thời gian, từ t = 0 t = T/4
t = T/2
t = 3T/4 t = T, dao động A đã được
truyền dần từ
A B C D E.
Như vậy, pha dao động truyền theo phương
ngang, dọc theo mặt nước. Còn các phần tử
nước chỉ dao động thẳng đứng (tại chỗ).
2. Bước sóng: khoảng cách giữa 2 điểm trên
phương truyền sóng gần nhau nhất và dao
động cùng pha với nhau gọi là bước sóng. Ký
hiệu l, đơn vị (m)
* Những điểm trên phương truyền sóng cách
nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao
động cùng pha.
* Những điểm trên phương truyền sóng cách
nhau một số lẻ lần bước sóng thì dao động
ngược pha.
III. GV nhắc lại: Trở lại phần nguyên nhân
gây ra sóng, ta thấy các phần tử dao động với
chu kỳ T thì chu kỳ này chính là “chu kỳ
sóng”
* HS nhắc lại b/t f = ?
* GV hướng dẫn: trong sóng nước, vận tốc
truyền sóng là vận tốc truyền của một gơn lồi
nhất định
* Từ định nghĩa khác về bước sóng, HS cho
biết l = ?
III. Chu kỳ, tần số và vận tốc sóng:
1. Chu kỳ T: chu kỳ sóng là chu kỳ dao động
của các phần tử vật chất ở chỗ sóng truyền
qua và bằng chu kỳ của nguồn sóng.
2. Tần số f: tần số sóng là tần số dao động của
các phần tử vật chất
T
1f
3. Vận tốc sóng v: vận tốc sóng là vận tốc
truyền pha dao động.
4. Bước sóng l: bước sóng là quãng đường
mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao
động của sóng.
* Hệ thức liên hệ giữa l, v, T (f):
f
vT.v
IV. GV nhắc lại khi sóng truyền tới một
điểm nào đó, nó làm cho các phần tử vật chất
ở đó dao động với một biên độ nhất định.
* HS nhắc lại năng lượng trong dao động
điều hòa E = ? (E = ½ w2A2: năng lượng của
IV. Biên độ và năng lượng của sóng:
1. Biên độ sóng: tại một điểm là biên độ dao
động của các phần tử vật chất của môi trường
tại điểm đó khi có sóng truyền qua. Biên độ là
li độ cực đại của phần tử đó ra khỏi vị trí cân
một dao động điều hòa tỉ lệ với bình phương
biên độ dao động).
* GV hướng dẫn HS xem SGK và trả lời theo
các ý sau:
- Sóng làm cho các phần tử vật chất dao động
tức là đã truyền cho chúng một năng lượng
và năng lượng đó có tỉ lệ với A2 không?
- Ta biết, sóng càng xa nguồn có biên độ
càng giảm, vậy năng lượng ở những điểm xa
nguồn này sẽ như thế nào?
bằng.
2. Năng lượng của sóng:
- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền
năng lượng và năng lượng sóng tại một điểm
thì cũng tỉ lệ bình phương với biên độ của
sóng tại điểm đó.
- Sóng truyền càng xa nguồn thì biên độ càng
giảm; do đó, năng lượng càng giảm.
D. Củng cố: Nhắc lại:
- Sóng là gì?
- Trong hiện tượng sóng, chỉ có pha dao động được truyền còn các phần tử vật chất
chỉ dao động tại chỗ.
- Sóng dọc? Sóng ngang?
- Hai cách định nghĩa về bước sóng. Nếu vận tốc sóng là không đổi, thì l = v.T =
v/f
- Dựa và đồ thị, nhắc lại khi nào thì sóng dao động cùng pha, ngược pha.
E. Dặn dò: - Hs xem trước bài “Sóng âm”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_ii_8929.pdf