I.MỤC TIÊU:
-HS cần hiểu được sựtất y ếu của việc ra đời thuy ết tương đối hẹp của Anhxtanh.
-Nắm được nội dung các tiên đềcủa Anhxtanh.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: chuẩn bị một sốtư liệu liên quan đến thuyết tương đối hẹp. (các phim khoa học
viễn tưởng đểgiới thiệu với HS)
-HS: đọc và tìm hiểu trước nội dung bài.
4 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
I.MỤC TIÊU:
- HS cần hiểu được sự tất yếu của việc ra đời thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh.
- Nắm được nội dung các tiên đề của Anhxtanh.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: chuẩn bị một số tư liệu liên quan đến thuyết tương đối hẹp. (các phim khoa học
viễn tưởng để giới thiệu với HS)
-HS: đọc và tìm hiểu trước nội dung bài.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Giới thiệu nội dung chương mới (2’)
2) Giảng bài mới:
Dùng lời dẫn đầu bài SGK để vào bài mới.
Hoạt động 1. (5’) HẠN CHẾ CỦA CƠ HỌC CỔ ĐIỂN.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Giới thiệu nội dung cơ bản
của phần này như là sự thông
báo sự phát triển của vật lí
học từ Câuối thế kỉ 19 đến
đầu thế kỉ 20.
-Tiếp nhận thông tin như các
thông báo khoa học.
-Nắm được đặc trưng cơ bản
-Cơ học Newton không còn đúng
với vật chuyển động với tốc độ
V c.
-Giới thiệu vì sao cơ học
Newton còn gọi là cơ học cổ
điển.
-Đề cập đến các sự kiện quan
trọng của vật lí vào đầu thế kỉ
20. (SGK)
cho trạng thái của một vật
theo cơ học cổ điển.
-Đọc SGK
-Tốc độ của các hạt không thể
vượt quá trị số 300.000 km/s.
Hoạt động 2. (10’) CÁC TIÊN ĐỀ ANHXTANH
-GV nêu một vài VD về dạng
toán học của các định luật vật
lí trong các hệ qui chiếu quán
tính khác nhau. Gọi HS nhận
xét.
-Thông báo hai tiên đề
Anhxtanh.
-Có thể yêu cầu HS nhắc lại
nguyên lí tương đối trong cơ
học cổ điển bằng cách nêu ví
dụ như:
+Thả rơi một vật trên con tàu
đang chuyển động đều.
+Khảo sát chuyển động của
một vật trên phi cơ đang bay.
Nêu câu hỏi:
-Ghi nhận nội dung hai tiên
đề.
-Tiếp nhận sự phân tích của
GV.
Tiên đề 1:
Các định luật cơ học có cùng
dạng như nhau trong mọi hệ qui
chiếu quán tính.
Tiên đề 2.
Tốc độ ánh sáng trong chân
không có cùng độ lớn bằng C
trong mọi hệ qui chiếu quán
tính, không phụ thuộc phương
truyền và vận tốc của nguồn
sáng hay máy thu.
H. Vận tốc lớn nhất em Biết
có gái trị bao nhiêu?
-Trả lời câu hỏi:
GTLN của vận tốc đã Biết:
V c = 300.000 km/s.
Hoạt động 3. (25’) HAI HỆ QUẢ CỦA THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP.
-Giới thiệu như SGK, đưa ra
công thức:
2
0 21
vl l
C
nêu
lên mối liên hệ về mặt toán
học, từ đó rút ra ý nghĩa vật lí
liên hệ giữa l và l0.
-Nêu câu hỏi:
H. Khi chuyển động, chiều
dài của thanh thế nào? Kết
quả chứng tỏ điều gì?
-Nêu câu hỏi C1, hướng dẫn
HS giải và nêu nhận xét.
-Ghi nhận kết quả (150-1)
Thảo luận nhóm, rút ra kết
luận:
+ Chiều dài co theo phương
chuyển động.
+ Khái niệm không gian là
tương đối.
-Làm bài tập C1 (thảo luận
nhóm)
Một HS trình bày.
1)Sự co độ dài:
l0: chiều dài riêng.
l: chiều dài khi vật chuyển động
dọc theo 1 trục tọa độ của hệ
quy chiếu quán tính k với vận
tốc v.
2
0 21
vl l
C
+ Độ dài co theo phương
chuyển động theo tỉ lệ:
2
21
v
C
+ Khái niện không gian là
tương đối. phụ thuộc hệ quy
chiếu quán tính.
-Giới thiệu công thức 50.2
như SGK.
-Hướng dẫn HS đọc VD về
quãng đường đi của vật
chuyển động với tốc độ v =
0,999999C.
Yêu cầu HS nhận xét về khái
niệm thời gian.
-Nêu câu hỏi C2.
Phân tích và nhận xét cách
giải của HS.
2
0 0 0 21
vl l l l l
C
Với 0,6 0, 2v l m
C
-Ghi nhận kết quả 50.2
Tìm hiểu về thời gian sống
của hạt mêzôn + ở thượng
tầng khí quyển t0 và thời
gian sống theo hệ quy chiếu
gắn với mặt đất là K.
-Rút ra được khái niệm thời
gian có tính tương đối, phụ
thuộc hệ qui chiếu quán tính
-Giải bài tập theo câu hỏi C2.
2)Sự chậm lại của đồng hồ
chuyển động.
Thời gian xảy ra hiện tượng đo
theo hồng hồ gắn với hệ qui
chiếu đứng yên.
0
2
21
tt
v
C
t0: thời gian xảy ra hiện tượng
đo theo đồng hồ gắn với hệ quy
chiếu K’ chuyển động với vận
tốc v đối với hệ K.
-Thời gian có tính tương đối
phụ thuộc hệ qui chiếu.
3)Vận dụng- Củng cố. (3’)
- Hướng dẫn HS về nhà đọc thêm bài: Em có Biết?
- Giải bài tập 3, 4 SGK và bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới: bài 51.
IV.RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet_tuong_doi_hep_9739 (1).pdf