I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
-Mô tả được hiện tượng về phản xạ sóng và hiện tượng sóng dừng trên lị xo v dy 
đàn hồi.
-Giải thích được sự tạo thành sóng dừng.
-Phân Bàiệt được những điểm nút và những điểm bụng.
-Vận dụng để giải bài toán xác định bước sóng, tốc độ truyền sóng khi có sóng 
dừng trên dây.
2) Kĩ năng: Gi ải thích được hiện tượng vật lí.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -PHẢN XẠ SÓNG – SÓNGDỪNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẢN XẠ SÓNG – SÓNG DỪNG 
I.Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: 
- Mô tả được hiện tượng về phản xạ sóng và hiện tượng sóng dừng trên lị xo v dy 
đàn hồi. 
- Giải thích được sự tạo thành sóng dừng. 
- Phân Bàiệt được những điểm nút và những điểm bụng. 
- Vận dụng để giải bài toán xác định bước sóng, tốc độ truyền sóng khi có sóng 
dừng trên dây. 
2) Kĩ năng: Giải thích được hiện tượng vật lí. 
II. Chuẩn bị: 
 1) Gio vin: 
 - Lị xo để làm sóng ngang và sóng dọc. 
 - Kênh sóng nước (nếu có) 
 - Bộ thí nghiệm về sóng dừng trên dây đàn hồi. 
 2) Học sinh: Ôn tập về phương trình SÓNG. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1. (5’) Kiểm tra: 
GV đặt câu hỏi: 
1) Một nguồn SÓNG phát sóng theo phương Ox (hình vẽ) từ A đến B. Lấy O làm 
gốc, O dao động với phương trình: 0 ( ) cos 2u t a ft . Viết phương trình SÓNG 
tại A v B. 
HS thực hiện trn bảng, GV nhận xt. 
2) Nêu qui luật về tổng hợp hai dao động điều hịa cng phương. 
Hoạt động 2. (15’) Tìm hiểu sự phản xạ SÓNG v SÓNG dừng: 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
GV tiến hnh TN với lị xo 
theo hình 15.1. Nu cu hỏi gợi 
ý để HS nhận ra kiến thức: 
H1. Gy một Bàiến dạng trn lị 
xo. Hiện tượng gì xảy ra khi 
Bàiến dạng truyền đến đầu cố 
định của lị xo? 
H2. Nhận xt gì về chiều Bàiến 
dạng khi Bàiến dạng truyền 
ngược lại? 
GV giới thiệu Bàiến dạng bị 
phản xạ. 
Quan sát TN, mô tả hiện 
tượng 
-Bàiến dạng truyền đến đầu 
cố định của lị xo bị truyền 
ngược lại. 
-Bàiến dạng truyền ngược 
lại ngược chiều Bàiến dạng 
truyền tới. 
I. Sự phản xạ SÓNG: 
-Mục a, b của SGK. 
H3. Nếu đầu A dđđh, hiện 
tượng gì xảy ra trn lị xo? 
H4. Sóng tới và sóng phản xạ 
có đặc điểm gì? 
Thay đổi tần số dao động của 
đầu A, gọi HS quan sát hình 
ảnh lị xo yu cầu HS mơ tả 
hiện tượng quan sát được. 
GV thông báo về hiện tượng 
sóng dừng. 
-Cĩ SÓNG tới v SÓNG 
phản xạ trn lị xo. 
Quan st v mơ tả hình ảnh lị 
xo: cĩ điểm luôn đứng yên, 
có điểm luôn dao động với 
Bàiên độ lha1 lớn xen kẽ 
nhau. 
-SÓNG tới v SÓNG phản 
xạ cùng tần số và cùng 
bước sóng. 
-Đầu phản xạ cố định: 
sóng phản xạ ngược pha 
với sóng tới. 
II. SÓNG dừng: SGK 
Hoạt động 3. (15’) Giải thích sự tạo thnh SÓNG dừng trn dy. 
GV nu cu hỏi gợi ý: 
H1. (vẽ hình 15.3) Khi một 
đầu dây dao động điều hịa 
thì phần tử tại M thực hiện 
những doa động từ đâu 
truyền tới? 
GV giới thiệu pt SÓNG tới 
Nghe GV gợi ý, thảo luận nhĩm, 
phn tích nội dung như SGK. 
-Tại M có hai dao động truyền 
tới: sóng tới và sóng phản xạ. 
-Điểm M dao động sớm pha hơn 
tại B. 
cos 2Bu A ft 
H2. Phần tử tại M dao động 
sớm hay trễ pha hơn so với 
sóng tới? 
H3. Sóng phản xạ tại B có 
đặc điểm gì? 
H4. Đầu B cố định, pha dao 
động của sóng phản xạ tại 
như thế nào? (so với sóng 
tới) 
-Gọi HS ln bảng viết pt 
SÓNG tới tại M, SÓNG 
phản xạ tại B v M. 
H5. Xác định pt dao động 
tổng hợp tại M? 
H6. Hy xc định vị trí những 
điểm dao động cực đại, 
những điểm không dao động 
trên dây? 
Nhận xt: 
-Hướng dẫn HS vận dụng 
toán học, chú ý cch chọn 
B. 
cos 2Bu a ft 
cos 2 2M
du A ft 
   
 
-Ptrình SÓNG phản xạ tại B: 
 
'
' cos 2
B B
B
u u
u A ft 
 
 
-Ptrình SÓNG phản xạ tại M: 
' cos 2 2M
du a ft  
    
 
-Ptrình SÓNG tổng hợp: 
 cos 2 cos 2
2
du A ft  
    
 
-Theo hướng dẫn, thảo luận 
nhóm xác định vị trí những điểm 
nút, bụng. 
Ghi nhận theo SGK. 
Lưu ý cc Bàiểu thức cĩ 
tn gọi. 
1) Pt SÓNG dừng. 
2) Bàiên độ sóng dừng 
tại một điểm. 
3) Vị trí điểm nút, 
nghiệm thích hợp. 
-Lưu ý về vị trí điểm nút, 
bụng v khoảng cch giữa 
chng. 
điểm bụng. 
Hoạt động 4. (10’) Tìm hiểu điều kiện để có sóng dừng. 
Nu cu hỏi gợi ý. 
H1. Nếu dây có hai đầu cố 
định thì ở hai đầu là nút hay 
bụng sóng? 
H2. Hai nút hoặc hai bụng 
sóng liên tiếp cách nhau bao 
nhiêu? (tính theo bước sóng) 
H3. Nếu trên dây có hai đầu 
cố định ta đếm được n bụng 
sóng thì chiều di dy bao 
nhiu? 
H4. Nếu dây có một đầu cố 
định, một đầu tự do thì mỗi 
đầu dây là nút hay bụng 
sóng? 
H5. Chiều dài dây liên hệ thế 
nào với số bụng sóng và bước 
sóng? 
Thảo luận v trả lời cu hỏi 
gợi ý. 
-Hai đầu dây cố định là 
nút. 
-Hai nt lin tiếp cch nhau 
2
 
-chiều di dy l n
2
 . 
-Đầu dây tự do là bụng 
sóng. 
n: số bụng SÓNG quan st 
trn dy. 
l: chiều di dy. 
1) Dây có hai đầu cố định 
hoặc một đầu cố định, một 
đầu dao động. 
2
l n  
với n = 1, 2, 3… 
2) Dây có một đầu cố định, 
một đầu tự do: 
1
2 2
l n    
 
với n = 1, 2, 3… 
 Hoạt động 5. (5’) vận dụng – Củng cố: 
1) GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục ứng dụng v giải Bài tập ứng dụng trong 
SGK. 
2) Yu cầu HS giải Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 83. 
3) Nu những nội dung chuẩn bị cho tiết sau. 
IV. Rút kinh nghiệm. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 phan_xa_song_9106.pdf phan_xa_song_9106.pdf