I. Mục tiêu giảng dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động thẳng đều.
-Viết được công thức vận tốc trung bình, quãng đường, phương trình
chuyển động thẳng đều của chất điểm. Vẽ được đồ thị tọa độ -thời gian.
-Nhận biết được một số chuyển động thẳng đều trong thực tế.
2. Kĩ năng:
Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng đều giải được các bài toán
tìm vận tốc, quãng đường, phương trình chuyển động thẳng đều đơn giản.
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở .
9 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu giảng dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động thẳng đều.
- Viết được công thức vận tốc trung bình, quãng đường, phương trình
chuyển động thẳng đều của chất điểm. Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian.
- Nhận biết được một số chuyển động thẳng đều trong thực tế.
2. Kĩ năng:
Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng đều giải được các bài toán
tìm vận tốc, quãng đường, phương trình chuyển động thẳng đều đơn giản.
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở …………….
III. Phương tiện dạy học:
Giáo án, bảng viết, phấn, thước………
IV. Nội dung và tiến trình dạy :
1. Chuẩn bị: (….. phút)
a. Ổn định lớp, điểm danh.
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Chuyển động cơ là gì? Hệ quy chiếu là hệ như thế nào?
Câu 2: Một chuyện dân gian kể rằng: khi chết một phú ông đã để lại cho
người con của mình một hũ vàng chôn trong một khu vườn rộng và một
mảnh giấy vẽ sơ đồ trong đó chỉ rõ: đi về phía đông 12 bước chân sau đó rẽ
phải 8 bước chân, đào sâu 1m. Hỏi với chỉ dẫn này, người con có tìm được
hũ vàng không? Tại sao?
Đáp án: Người con không tìm được vì trong chỉ dẫn không chọn vật làm
mốc.
c. Vào bài:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động đơn gian nhất trong các chuyển
động. Vậy chuyển động thẳng đếu là gì? Và những đại lượng nào đặc trưng
cho nó?
2. Trình bày tài liệu mới:
Lưu bảng
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
1. Tốc độ trung
bình.
…ph
‘thẳng’ chỉ quỹ đạo thẳng.
‘đều’ chỉ tốc độ trung bình
của chuyển động.
tb
sv
t
s : quãng đường đi
được (m)
t : thời gian
chuyển động (s)
vtb : tốc độ trung
bình (m/s)
2. Định nghĩa
chuyển động thẳng
đều.
- quỹ đạo là đường
thẳng và tbv hs
…..p
h
Xét chuyển động của chất
điểm M
1 1
2 1
5 , 2
10 , 3
x cm t s
x cm t s
Vận tốc trung bình của M
được xác định như thế nào?
Nếu tốc độ trung bình là như
nhau trên mọi quãng đường
chuyển động thẳng thì chất điểm
chuyển động thẳng đều.
Thế nào là chuyển động
thẳng đều?
10 5 5 /
3 2
tb
sv
t
cm s
3. Quảng đường đi
được.
.s v t
s : quãng đường đi
được (m)
t : thời gian
chuyển động (s)
v : vận tốc chuyển
động thẳng đều
(m/s).
4. Phương trình
chuyển động thẳng
đều.
0x x vt
x : tọa độ của
chuyển động ở thời
…..p
h
…..p
Tham khảo một số ví dụ về
tốc độ trung bình trong thực tế:
bảng 2.1
Ta có:
tb tb
sv s v t vt
t
Quãng đường s có mối quan
hệ như thế nào với thời gian t ?
Quãng đường s có mối quan
hệ như thế nào với vận tốc v ?
chuyển động
thẳng đều là
chuyển động có
quỹ đạo là đường
thẳng và có tốc
độ trung bình như
nhau trên mọi
quãng đường.
điểm t (m)
x0 : đó là tọa độ
ban đầu (bằng
khoảng cách từ
chất điểm đến vật
làm mốc) (m)
t : thời gian
chuyển động (s)
v : vận tốc chuyển
động thẳng đều
(m/s)
5. Đồ thị tọa độ -
h
Trong 1h, một người đi bộ
có thể đi được quãng đường bao
nhiêu?
Xét chất điểm M chuyển
động thẳng đều trên Ox với vận
tốc v. Chọn hệ quy chiếu như
hình vẽ. Chọn mốc thời gian là
lúc M bắt đầu chuyển động ở A.
Tọa độ của M sau thời gian
chuyển động t:
0 0x x s x vt
Một chất điểm chuyển động
thẳng đều với vận tốc 40km/h.
Chọn mốc thời gian lúc bắt đầu
chuyển động.
a. Mốc tọa độ cách vị trí chất
điểm bắt đầu chuyển động 1km.
Viết phương trình chuyển động.
b. Mốc tọa độ tại vị trí chất điểm
bắt đầu chuyển động. Viết
phương trình chuyển động.
c. Vẽ đồ thị của hai chuyển động
s tỉ lệ thuận t.
s không phụ
thuộc vào v.
4s km
thời gian.
…..p
h
trên trên cùng một hệ trục tọa
độ?
a. chọn chiều dương là chiều
chuyển động :
0
1
1
40 /
1 40 ( )
x km
v km h
x t km
c: vẽ đồ thị:
Nhận xét về dạng đồ thị của
chuyển động thẳng đều?
b:
0
2
0
40 /
40 ( )
x
v km h
x t km
Có dạng
đường thẳng.
V. Củng cố và bài tập về nhà: (…….phút)
1. Củng cố:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng, vận tốc
không đổi và được mô tả bằng phương trình chuyển động là hàm bậc nhất
theo t.
2. Bài tập về nhà: Bài 6- 9 (SGK).
* Hướng dẫn giải: 6-D 7-D 8-A
9- a. 60 ( ) 60 ( )
40 ( ) 10 40 ( )
A A
B B
s t km x t km
s t km x t km
b. vẽ hình trên cùng trục tọa độ.
c. 60 10 40 0,5A Bx x t t t h
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_dong_thang_deu_8784.pdf