I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Phát biểu được các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo,hệ quy chiếu.
-Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
-Phân biệt được khoảng thời gian và thời điểm.
2. Kỹ năng:
-Biết cách xác định được thời gian bằng đồng hồ
-Biết cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục
tọa độ.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM - Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH PT Hùng Vương
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo,hệ quy chiếu.
- Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
- Phân biệt được khoảng thời gian và thời điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách xác định được thời gian bằng đồng hồ
- Biết cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục
tọa độ.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên
- Đọc SGK, soạn giáo án
- Chuẩn bị một số những tranh ảnh minh họa cho chuyển động tương đối, đồng hồ
đo thời gian
2.Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểm các khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
5’
- Yêu cầu học sinh
nhắc lại khái niệm về
chuyển động cơ học đã
học ở chương trình lớp
8.
-Yêu cầu học sinh lấy
-Học sinh nhắc lại khái
niệm về chuyển động cơ
học.
- Lấy ví dụ về chuyển
động cơ học trong thực tế
CHƯƠNG I: ĐỘNG
HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN
ĐỘNG CƠ
I. Chuyển động cơ
Trường TH PT Hùng Vương
3’
2’
ví dụ về chuyển động
cơ.
- Thông báo khái niệm
về chuyển động cơ:
“ Chuyển động cơ là sự
thay đổi vị trí của vật
này so với vật khác
theo thời gian”
- Hỏi : Theo các em
đang chuyển động hay
đứng yên.
- Thông báo về khái
niệm chất điểm.
“ Vật có kích thứơc rất
nhỏ so với phạm vi
chuyển động được coi
là chất điểm”
- Yêu cầu học sinh lấy
các ví dụ về chất điểm
- Thông báo về khái
niệm quỹ đạo
“ Quỹ đạo là đường mà
vật vạch ra trong không
gian”
- Ghi nhớ khái niệm về
chuyển động cơ
- Thảo luận trả lời câu
hỏi của giáo viên:
+ Với các mốc khác nhau
vật có thể coi là chuyển
động có thể coi là đứng
yên
- Ghi nhớ khái niệm về
chất điểm
- Lấy ví dụ về chất điểm
- Ghi nhớ khái niệm quỹ
đạo
- Thảo luận cả lớp trả lời
của chất điểm:
1) Chuyển động cơ:
“ Chuyển động cơ là
sự thay đổi vị trí của
vật này so với vật
khác theo thời gian”
2) Chất điểm:
“ Vật có kích thứơc
rất nhỏ so với phạm
vi chuyển động được
coi là chất điểm”
3) Quỹ đạo:
“ Quỹ đạo là đường
mà vật vạch ra trong
không gian
Trường TH PT Hùng Vương
- Yêu cầu học sinh lấy
ví dụ về quỹ đạo
chuyển động của chất
điểm và trả lời câu hỏi
C1
câu hỏi C1
Hoạt động 2: Tìm hiều cách xác định vị trí của vật trong không gian, Hệ quy
chiếu.
Thòi
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
5’
- Đặt vấn đề: trên
đường đi các em có
thấy các cột cây số ghi
cách 1 nơi nào đó bao
nhiêu km ko?
- Gỉa sử ta có 1 cột cây
số ghi Phủ Lý 49km
thì trong trường hợp
này ta lấy 1 cột cây số
ở Phủ Lý làm vật làm
mốc. Thông thường thì
các em dùng gì để đo
khoảng cách giữa hai
vật nào đó?
- Vậy để đo khoảng
cách giữa cột cây số và
vật làm mốc người ta
cũng dùng thước đo.
- Vật làm mốc được coi
- Có.
- Thước đo.
-Trả lời câu hỏi C2.
II. Cách xác định vị
trí của vật trong
không gian:
1) Vật làm mốc và
thước đo:
Vật làm mốc được
coi là đứng yên.
+
O M
Trường TH PT Hùng Vương
10’
là đứng yên.
-Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi C2.
GV nhận xét, kết luận
và phân tích cách xác
định vị trí của vật trên
quỹ đạo.
- Nêu và phân tích cách
xác định vị trí của vật
trên mặt phẳng.
Vị trí của điểm M:
x = OH
y = OI
-Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi C3.
- Ghi nhận cách xác định
vị trí của vật trên mặt
phẳng.
- Trả lời câu hỏi C3.
2) Hệ tọa độ:
Để xác định vị tri của
một vật ta cần chọn 1
vật làm mốc, một hệ
trục tọa độ gắn với
vật làm mốc để xác
định tọa độ của vật.
Trong trường hợp đã
biết rõ quỹ đạo thì
chỉ cần chọn vật làm
mốc và chiều dương
trên quý đạo đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách xác định thời gian trong chuyển động.
Thòi
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10’ - Mốc thời gian là thời
điểm mà ta bắt đầu đo
- Tiếp thu.
III. Cách xác định
thời gian trong
x O
M
H
I
y
x O
M
H
I
y
Trường TH PT Hùng Vương
thời gian. Và để đo
khoảng thời gian trôi đi
kể từ mốc thời gian
bằng một chiếc đồng
hồ.
- Yêu cầu học sinh đọc
sgk và trả lời câu hỏi:
phân biệt thời gian và
thời điểm.
- Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi C4.
- Nêu hệ quy chiếu.
Yêu cầu học sinh phân
biệt hệ quy chiếu và hệ
tọa độ.
.
-Trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C4.
-Trả lời câu hỏi
chuyển động:
1) Mốc thời gian và
đồng hồ:
Mốc thời gian là thời
điểm mà ta bắt đàu
đo thời gian.
2) Thời điểm và thời
gian:
IV. Hệ quy chiếu:
Một hệ quy chiếu
gồm:
- Một vật làm mốc,
một hệ tọa độ gắn với
vật làm mốc.
- Mốc thời gian và
một đồng hồ.
Hoạt động 4: Củng cô và vận dụng.
Thòi
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Nêu lại các nội dung
chính của bài:
+ Kn: Chuyển động cơ,
chất điểm, quỹ đạo, hệ
quy chiếu,
+ Cách xác định vị trí
của vật
- Hướng dẫn về nhà:
Nhắc lại những nội dung
chính của bài
+ Các khái niệm
- Nghi lại hướng dẫn về
+ Làm các bài tập
SGK
Trường TH PT Hùng Vương
+ Học các nội dung
chính của bài
+ Làm các bài tập SGK
+ Ôn tập lại các nội
dungvề khái niệm vận
tốc
nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cdc_1579.pdf