I.MỤC TIÊU:
-Nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, các thuật ngữ: nuclon, nguyên tửsố, sốkhối,
đồng vị , đơn vịkhối lượng nguyên tửvà viết đúng kí hiệu một hạt nhân.
-Hiểu lực hạt nhân, độhút khối, năng lượng liến kết hạt nhân.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Vẽmô hình các đồng vịcủa hidro; bảng tuần hoàn Menđêlêep.
-HS: Ôn tập kiến thức vềcấu tạo hạt nhân nguyên tử, đi ện tích, sốkhối của hạt nhân.
(hóa học lớp 10)
7 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, các thuật ngữ: nuclon, nguyên tử số, số khối,
đồng vị, đơn vị khối lượng nguyên tử và viết đúng kí hiệu một hạt nhân.
- Hiểu lực hạt nhân, độ hút khối, năng lượng liến kết hạt nhân.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Vẽ mô hình các đồng vị của hidro; bảng tuần hoàn Menđêlêep.
-HS: Ôn tập kiến thức về cấu tạo hạt nhân nguyên tử, điện tích, số khối của hạt nhân.
(hóa học lớp 10)
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ôn tập kiến thức cũ (5’):
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về nguyên tử hạt nhân, điện tích, số khối của
hạt nhân. (Chú ý phát Biểu của từng HS)
2) Giảng bài mới (35’)
GV yêu cầu HS xem tranh Bàiếm họa trong SGK.
Tiết 1. CẤU TẠO HẠT NHÂN.
Hoạt động 1. (15’) CẤU TẠO HẠT NHÂN – NUCLON – ĐỘ HỤT KHỐI
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Từ ý kiến phát Biểu của
HS, GV tóm tắt kiến thức về
cấu tạo hạt nhân như SGK.
-Lưu ý HS nhớ các thuật
ngữ nuclon; nguyên tử số,
số khối.
-Nêu mối quan hệ giữa Z, A,
N.
-GV trình bày kí hiệu hạt
nhân như SGK: AZ X , đưa ra
VD và giải thích cấu tạo hạt
nhân. Heli: 42 He .
H. Hãy giải thích cấu tạo
của hạt nhân 23892U ?
-GV thông báo về kích
thước của hạt nhân như
SGK, đưa ra công thức 52.1
(SGK). Nêu câu hỏi C1.
+Gợi ý để HS thực hiện.
-HS tự suy nghĩ, nhớ lại về
cấu tạo hạt nhân, trả lời câu
hỏi của GV hướng dẫn.
Phương án trả lời:
-Hạt nhân U238 gồm có A =
238nuclon, nguyên tử số Z =
92prôton và N = 146 nơtron
-HS làm và trả lời câu hỏi C1
(thảo luận nhóm).
-Một HS trình bày cách giải.
3
3
1
15 3
1
15 3
4 (1)
3
4 (2)
3
1, 2.10 .238
1, 2.10 .4
59,5
U U
He He
U
He
U He
V R
V R
R
R
V V
a)Cấu tạo hạt nhân:
(SGK)
b)Kí hiệu hạt nhân: AZ X
X: kí hiệu nguyên tố hóa học
c)Kích thước hạt nhân.
Xem hạt nhân nguyên tử như quả
cầu có bán kính:
1
11 31, 2.10 ( )R A m
Hoạt động 2. (5’) ĐỒNG VỊ
-Lấy VD về đồng vị bằng
hình vẽ 3 đồng vị hidro: 11H
-Tiếp nhận kiến thức, trả lời
Là những nguyên tử mà hạt nhân
chứa cùng số proton, khác số
2
1H ;
3
1H . Nêu câu hỏi:
H. Hãy nêu đồng vị của một
số nguyên tử như thế nào?
-Lưu ý HS: hai loại đồng vị:
bền và phóng xạ (để nghiên
cứu ở bài 53)
câu hỏi.
-Nêu ví dụ về đồng vị:
235 238 239; ;U U U
nơtron.
VD: các đồng vị của hidro:
1
1H ;
2
1H ;
3
1H .
Hoạt động 3. (20’) ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ.
-GV nêu VD để HS hiểu nếu
dùng đơn vị khối lượng kg để
đo khối lượng các hạt trong
VLHN là không thích hợp.
+ Thực hiện tính toán.
m nguyên tử = mhn + mvỏ
mhn >> mv. Từ đó:
mhn m nguyên tử
Từ đó giới thiệu đơn vị khối
lượng nguyên tử, để tính:
126
1 12
12 C A
gu m
N
Nêu câu hỏi:
-HS ghi nhận thông tin GV
Câung cấp, trả lời câu hỏi.
-Một nuclon có khối lượng
xấp xỉ bằng u, nên khối
lượng hạt nhân xấp xỉ bằng
Au.
-Một HS thực hiện việc
Biến đổi: E = mC2
2
Em
C
Suy ra đơn vị khối lượng
-Đơn vị khối lượng nguyên tử có
trị số bằng 1/12 khối lượng đồng
vị cacbon 126C
126
271 1,66055.10
12 C
u m kg
-Hạt nhân AZ X có khối lượng xấp
xỉ Au.
-Khối lượng còn có thể đo bằng
đơn vị: 2
eV
C
hoặc 2
MeV
C
1MeV = 106eV.
U = 931,5 2
MeV
C
H. Một hạt nhân AZ X thì có
khối lượng bao nhiêu?
H. Từ hệ thức Anhxtanh,
khối lượng cón có thể đo
bằng đơn vị gì?
-GV giới thiệu đơn vị khối
lượng: 2
eV
C
hoặc 2
MeV
C
2
eV
C
hoặc
2
MeV
C
Tiết 2. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
Hoạt động 1. (15’) Lực hạt nhân.
-Nêu vấn đề và đưa ra khái
niệm lực hạt nhân. (SGK)
-Có thể trình bày sự tương tự
lực hạt nhân hút các nuclon
lại với nhau như lực Câulông
hút các electron với hạt nhân
để tạo thành nguyên tử.
-Giới thiệu những đặc điểm
của lực hạt nhân sau khi HS
trả lời câu hỏi:
H. Lực hạt nhân có những
-Tiếp nhận thông tin, suy
nghĩ để trả lời câu hỏi gợi ý.
+Lực hạt nhân phải là lực
hút, có cường độ lớn.
Lực tương tác giữa các nuclon
trong hạt nhân nguyên tử là lực
hạt nhân.
-Lực cá tác dụng liên kết các
nuclon với nhau.
-Không phải lực tĩnh điện, là lực
hút, có bán kính tác dụng vào
khoảng 10-15m.
-Có cường độ rất lớn. Muốn tách
các nuclon khỏi hạt nhân, phải
tốn năng lượng để tách lực hạt
đặc điểm gì?
H. Để tách các nuclon ra
khỏi hạt nhân, bằng cách nào
có thể thắng được lực hạt
nhân?
nhân.
Hoạt động 2. (15’) ĐỘ HỤT KHỐI-NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT.
Nêu câu hỏi gợi ý:
H. Cho hạt nhân AZ X . Hãy
viết Biểu thức tổng khối
lượng các nuclon tạo thành
hạt nhân đó.
-Giới thiệu khối lượng m
của hạt nhân và chỉ ra mỗi
hạt nhân có một độ hụt khối.
H. (Từ hệ thức Anhxtanh)
hãy viết Biểu thức năng
lượng E0 cho hệ A nuclon
ban đầu và năng lượng E
của hạt nhân?
H. Viết Biểu thức liên hệ
giữa E và Eo và giải thích vì
sao?
H. Muốn tách hạt nhân đó
-Trả lời câu hỏi.
+Lập các Biểu thức:
2
0
2
( )p nE Zm Nm C
E mC
+Rút ra nhận xét: Tồn tại
lượng:
0
2
( )
p nm m
m Z N m
E E E
E mC
Với E = WLK = mC2.
-Thảo luận nhóm, dự đoán kết
quả:
+ Vì E < Eo: khi hệ các
-Tổng nuclon tạo thành hạt nhân
có khối lượng
Zmp+Nmn
-Hạt nhân có khối lượng m, bao
giời m < Zmp+Nmn một lượng:
( )
p nm m
m Z N m
m gọi là độ hụt khối của hạt
nhân.
-Theo thuyết tương đối:
+ Hệ nuclon có năng lượng:
2
0 ( )p nE Zm Nm C
+ Hạt nhân có năng lượng:
thành các nuclon riêng lẻ,
phải tốn năng lượng thế
nào?
-Giới thiệu năng lượng liên
kết và khái niệm năng lượng
liên kết riêng. (SGK)
H. Hạt nhân thế nào nếu có
năng lượng liên kết riêng
lớn?
nuclon tạo thành hạt nhân có
một phần năng lượng tỏa ra.
E = W = mC2.
+ Để tách hạt nhân thành hệ
nuclon phải tốn năng lượng
đúng bằng W = mC2.
+ LKW
A
: đặc trưng cho tính bền
vững của hạt nhân.
2
0E mC E
* Một lượng năng lượng: WLK =
mC2 tỏa ra khi hệ các nuclon
liên kết thành hạt nhân.
* Để tách các nuclon ra khỏi hạt
nhân, phải tốn năng lượng WLK =
mC2.
+ WLK: năng lượng liên kết.
+ LKW
A
năng lượng liên kết riêng.
Hoạt động 3. (10’) Vận dụng - củng cố:
-Hướng dẫn HS giải BT6, SGK trang 266. Nêu
câu hỏi gợi ý:
H. Hạt nhân nguyên tử Heli được cấu tạo thế
nào? Lập Biểu thức xác định độ hụt khối của
hạt nhân nguyên tử Hê-li?
H. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt ?
H. Để được 1 mol Hê-li, phải tổng hợp bao
nhiêu hạt Hê-li, năng lượng tỏa ra tính thế nào?
-Hướng dẫn HS tính toán, lưu ý việc chuyển đổi
đơn vị.
-Trả lời câu hỏi:
+Hạt nhân nguyên tử có kí hiệu cấu tạo: 42 He .
Chỉ ra Z = 2; N = 2.
+ Lập Biểu thức: (2 2 )
p nm m
m m
+ Khi tạo thành 1 hạt , năng lượng tỏa ra:
W1 = mC2.
+ Một mol Heli có NA hạt Heli. Năng lượng
tỏa ra: W = NAW1.
-Cá nhân thực hiện tính toán, tìm kết quả, so
6 19
21 931,5 ;1 10 ;1 1,6.10
MeVu MeV eV eV J
C
sánh kết quả với bạn.
Hoạt động 4. (5’) Hướng dẫn về nhà:
-Hướng dẫn HS chuẩn bị BT trang 266 (SGK) và bài tập SBT.
-Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 53: Phóng xạ. Xem lại phép toán logarit.
IV.Rút kinh nghiệm- Bổ sung:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_tao_hat_nhan_nguyen_tu_3459.pdf