I. MỤC TIÊU:
-Mô tảvà giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng.
-Nắm vững khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Chuẩn bị bộdụng cụ TÁNtheo hình 35.1 và 35.2 vềtán sắc ánh sáng và tổng hợp
ánh sáng trắng.
-HS: Ôn tập kiến thức vềlăng kính; sựtruy ền của tia snag1 qua lăng kính; công thức
lăng kính.
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Bài 35. TÁN SẮC ÁNH SÁNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 35. TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả và giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Nắm vững khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị bộ dụng cụ TÁN theo hình 35.1 và 35.2 về tán sắc ánh sáng và tổng hợp
ánh sáng trắng.
- HS: Ôn tập kiến thức về lăng kính; sự truyền của tia snag1 qua lăng kính; công thức
lăng kính.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (10’) Thực hiện THÍ NGHIỆM VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Giới thiệu bài như SGK.
-Nêu thêm câu hỏi:
H. Đặt mắt nhìn sát mặt bên
một bề cá vàng hình hộp mà
phía bên vuông góc có một
ngọn đèn, nhìn thấy hình
-Đọc SGK phần mở bài.
Tìm hiểu vấn đề của bài
mới, trả lời câu hỏi gợi ý.
+Nhìn thấy hình ảnh cầu
vồng qua bể nước.
Chùm sáng trắng của mặt trời, sau
khi qua lăng kính, bị phân tích
thành nhiều chùm sáng có màu sắc
khác nhau.
Chùm sáng tím bị lệch nhiều nhất,
chùm sáng đỏ bị lệch ít nhất: Sự
tán sắc ánh sáng.
Dãi màu từ đỏ đến tím được gọi là
ảnh thế nào?
-Tiến hành TÁN như hình
35.1, yêu cầu HS quan sát.
Nêu tiếp câu hỏi gợi ý.
H. So sánh hai hình ảnh trên
màn, trước và sau khi đặt
lăng kính P1?
H. Có phải lăng kính thủy
tinh đã nhuộm màu cho ánh
sáng trắng chiếu vào nó?
-Kết luận về hiện tượng sau
khi nêu câu hỏi để HS nhận
Biết về hiện tượng.
H. Thế nào là hiện tượng
tán sắc ánh sáng?
-Quan sát GV thực hiện
TÁN. Phân tích kết quả và
trả lời câu hỏi.
+Lúc đầu trên màn có vết
sáng trắng.
+Sau khi đặt lăng kính P1,
có dãi sáng liên tục nhiều
màu: từ đỏ đến tím.
-Nêu kết luận về hiện tượng.
quang phổ của ánh sáng Mặt trời
hay quang phổ Mặt trời.
Hoạt động 2. (20’) Tìm hiểu khái niệm: ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC-ÁNH SÁNG TRẮNG.
-Giới thiệu vì sao phải làm
TÁN để kiểm tra xem có
phải thủy tinh đã nhuộm
màu ánh sáng trắng không.
-Tiến hành TÁN theo hình
35.2.
H. Nhận xét gì qua kết quả
-Quan sát TÁN GV thực
hiện. Rút ra kết luận từ kết
quả TÁN
-Qua lăng kính, chùm sáng có màu
xác định bị lệch về phái đáy lăng
kính nhưng vẫn giữ nguyên màu,
không bị tán sắc.
-Góc lệch của các chùm tia có màu
của TÁN?
H. Thế nào là ánh sáng đơn
sắc?
-Tiến hành TÁN theo hình
35.3. Nêu câu hỏi.
H. Cho đĩa quay với tốc độ
tăng dần, có quan sát được
hết 7 màu trên mặt đĩa
không? Vì sao?
-GV nhắc lại sự lưu ảnh trên
võng mạc, gợi ý để HS hiểu
được vì sao đĩa quay nhanh,
quan sát thấy mặt đĩa có
màu trắng và nêu câu hỏi
gợi ý:
H. Có phải là trong chùm
ánh sáng trắng chỉ có bảy
chùm màu đỏ, cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím?
-Trả lời câu hỏi gợi ý.
+Ánh sáng có màu từ đỏ
đến tím lần lượt đi vào mắt.
Đĩa quay nhanh, do hiện
tượng lưu ảnh trên võng
mạc nên có 7 ánh sáng từ đỏ
tím chồng chập trên võng
mạc.
+Mắt có cảm giác màu trắng
cho thấy: tổng hợp ánh sáng
có màu từ đỏ đến tím sẽ
được ánh sáng màu trắng.
-Đọc SGK và quan sát GV
thực hiện TÁN tổng hợp
ánh sáng trắng bằng cách di
chuyển lăng kính P2 lại gần
lăng kính P1.
khác nhau thì khác nhau.
*Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi
qua lăng kính.
*Ánh sáng trắng là hỗn hợp của
nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu từ
đỏ đến tím.
Ánh sáng trắng là một trường hợp
của ánh sáng phức tạp, hay ánh
sáng đa sắc.
HOẠT ĐỘNG 3. (10’) GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC.
-Yêu cầu HS nhắc lại các
công thức lăng kính. Nêu
câu hỏi gợi ý:
H. Công thức nào về lăng
kính để thấy rõ góc lệch D
của tia sáng truyền qua lăng
kính phụ thuộc vào chiết
suất n của lăng kính?
H. Góc lệch của những ánh
sáng đơn sắc khác nhau qua
lăng kính khác nhau cho
thấy chiết suất của môi
trường lăng kính như thế
nào?
-Từng bước, giải thích hiện
tượng tán sắc ánh sáng và
yêu cầu HS nắm vững kết
luận về hiện tượng.
-Giới thiệu và hướng dẫn
HS xem nội dung: Ứng
dụng sự tán sắc ánh sáng;
máy quang phổ.
-Một HS lên bảng viết 4
công thức lăng kính. Biến
đổi để có công thức:
D = A(n – 1)
-Ghi nhận cách phân tích và
giải thích hiện tượng.
-Rút ra kết luận chung về sự
tán sắc ánh sáng.
-Chiết suất của mọi môi trường
trong suốt có giá trị khác nhau đối
với ánh sáng đơn sắc có màu khác
nhau.
Giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng
màu đỏ và giá trị lớn nhất đối với
ánh sáng màu tím.
-Sự tán sắc ánh sáng là sự phân
tách một chùm ánh sáng phức tạp
thành các chùm sáng đơn sắc khác
nhau.
HOẠT ĐỘNG 4. (5’) CỦNG CỐ-DẶN DÒ.
-GV: Hướng dẫn HS ôn tập bài bằng câu hỏi và bài tập theo SGK trang 189.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Xem lại giao thoa sóng cơ học.
-HS: Ghi nhận những chuẩn bị ở nhà cho tiết học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_35_571.pdf