I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển
động quay của một vật rắn quay quanh một trục.
-Hiểu định luật bảo toàn momen động lượng.
2) Kĩ năng:
-Giải các bài toán đơn giản vềmomen động lượng và ứng dụng định luật bảo toàn
momen động lượng.
-Vận dụng kiến thức đểgiải thích m ột sốhiện tượng trong thực tế, Bài ết các ứng dụng
của định luật bảo toàn momen động lượng trong đời sống vảkĩ thuật
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Bài 3. MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3. MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển
động quay của một vật rắn quay quanh một trục.
- Hiểu định luật bảo toàn momen động lượng.
2) Kĩ năng:
- Giải các bài toán đơn giản về momen động lượng và ứng dụng định luật bảo toàn
momen động lượng.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, Bàiết các ứng dụng
của định luật bảo toàn momen động lượng trong đời sống vả kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Dùng những tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh minh họa về chuyển động quay của vật rắn để
khai thác các kiến thức có liên quan đến bài học.
- Hướng dẫn HS thực hiện những thí nghiệm liên quan đến kiến thức bài học.
2) Học sinh: Ôn tập kiến thức động lượng và momen lực, định luật bảo toàn momen động
lượng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (10’) Kiểm tra:
GV nêu câu hỏi:
- Câu số 2 và 5 của SGK trang 14.
- Nêu một bài tập, cho HS được kiểm tra giải trên bảng.
Một bánh xe có momen quán tính đối với trục cố định là 6 kgm2, đang đứng yên
thì chịu tác dụng của một momen lực 30N.m. Bỏ qua mọi lực cản. Sau bao lâu, kể
từ lúc bắt đầu quay, bánh xe đạt tới tốc độ góc 100 rad/s.
HS được kiểm tra thực hiện trên bảng.
GV nhận xét, phê điểm.
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu khái niệm: MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Hướng dẫn HS lập pt động lực
học của vật rắn quay quanh một
trục cố định theo momen quán tính
và tốc độ góc của vật rắn bằng các
câu hỏi gợi ý:
H1. Viết pt động lực học của vật
rắn quay quanh một trục cố định.
Bàiến đổi theo tốc độ góc vật đạt
được.
H2. Nhận xét gì về ý nghĩa của đại
-Xây dựng phương trình:
( )d IM I
dt
như SGK theo
hướng dẫn của GV.
1) Momen động lượng:
a) Dạng pt động lực học của vật rắn
quay quanh một trục
M = I. (1) I không đổi.
d
dt
(2)
Từ (1) và (2): ( )d IM
dt
(3)
lượng vật lí L = I ?
-Viết pt:
( )dv d mv dpF ma m
dt dt dt
Hướng
dẫn HS tìm hiểu
L = I
-Phân tích bảng 3.1 tìm hiểu ý
nghĩa vật lí đại lượng
L = I
Đặt L = I
(3) dLM
dt
b) Đại lượng L =I( Đặc trưng cho
chuyển động quay về mặt động lực
học) gọi là momen động lượng của
vật rắn đối với trục quay. Đơn vị:
kgm2/s
Hoạt động 3. (10’) Tìm hiểu ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
-Nêu câu hỏi gợi ý.
H1. Từ pt:
dLM
dt
Nếu M = 0 thì momen động
lượng L có đặc điểm gì?
-Giới thiệu định luật bảo
toàn momen động lượng.
H2. Trường hợp vật có I
đối với trục quay không
đổi, vật chuyển động thế
nào?
H3. Trường hợp I đối với
trục quay thay đổi, để L =
-Thảo luận, trả lời câu hỏi
H1.
0dL L hs
dt
Thảo luận tìm hiểu:
a) Nếu
I = hs = hs; = 0
L = hs
b) Nếu I1 ≠ I2 L1 = L2
1 ≠ 2
2) Định luật bảo toàn momen
động lượng:
a) Nội dung định luật: Nếu tổng
các mô men lực tác dụng lên một
vật rắn( hay hệ vật) đối với một
trục bằng không thì tổng mô men
động lượng của vật rắn ( hay hệ
vật) dối với trục đó được bảo toàn.
b) Các trường hợp đặc Biết:
- Nếu I = const 21 vật
đứng yên hoặc quay đều
- Nếu I thay đổi 2211 II
- Với hệ vật có thể cả I và thay
hs vật rắn quay thế nào?
Hướng dẫn trả lời C3, C4.
Phân tích C3, C4 đổi khi đó onstcI
Hoạt động 4. (10’). Vận dụng-Củng cố:
-Giới thiệu bài toán 2, 3 của
SGK trang 17. Nêu gợi ý:
H1: Viết Biểu thức momen
động lượng của hệ trong hai
trường hợp.
H2: Bỏ qua ma sát, trong hai
trường hợp momen động
lượng của hệ thế nào? Suy
ra tốc độ góc của hệ theo
yêu cầu bài toán.
-Thảo luận nhóm, giải hai
bài toán.
-Đại diện nhóm, trình bày
kết quả.
Bài 2. hình 3.3
L1 = I11 + I22
L1 = I1 + I2 = (I1+I2)
Vì L1 = L2
(I1+I2) = I11 + I22
Đáp án B.
Bài 3.
-Người dang tay L1 = I11
-Người co tay L2 = I22
Luôn có: I11 = I22 I2 < I1
2 > 1 . Chọn A.
Hoạt động 5. (5’) Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn HS ôn tập 3 bài bằng bảng tóm tắt chương trang 26.
- Ôn tập lại: ĐỘNG NĂNG ở Vật lí 10.
- Chuẩn bị bài học số 4.
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_3_7404.pdf