I) Mục tiêu:
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 thước dẹt bằng nhựa.
thanh thuỷ tinh.
mảnh ni long.
mảnh nhựa phim.
Các vụn giấy.
Các vụn ni long.
quả cầu bằng nhựa, 1 giá treo.
mảnh vải khô, 1 mảnh lụa.
mảnh tôn mỏng.
bút thử điện.
42 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 2226 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 02/01/2011
Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: 03/01/2011
BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.
I) Mục tiêu:
Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 thước dẹt bằng nhựa.
thanh thuỷ tinh.
mảnh ni long.
mảnh nhựa phim.
Các vụn giấy.
Các vụn ni long.
quả cầu bằng nhựa, 1 giá treo.
mảnh vải khô, 1 mảnh lụa.
mảnh tôn mỏng.
bút thử điện.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Giới thiệu chương, các mục tiêu chính nêu ở đầu chương.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tình huống học tập:
Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trong các ảnh đầu chương 3. Các em còn biết các hiện tượng điện nào khác?
Giới thiệu mục tiêu ở đầu chương 3.
Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là khi hanh khô?
Hoạt đông 2: Phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới (TN 1):
GV: Phát bộ dụng cụ thí nghiệm, giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm.
B1: Cho từng nhóm HS đưa thước nhựa dẹt lại gần vụn giấy, vụn ni lông, quả cầu nhựa để kiểm tra và nhận xét kết quả.
B2: Cho HS cọ xát thước nhựa vào miếng vải khô (cọ xát nhiều lần theo một chiều). Và làm tương tự như lần một, nhận xét.
Cho HS làm tương tự lần 2 và thay thước nhựa bằng thanh thuỷ tinh nhận xét và ghi kết quả vào bảng.
GV: Hướng dẫn HS xử lý kết quả để hoàn thành kết luận 1:
Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (TN 2):
GV : ? Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? Cách kiểm chứng dự đoán trên?
GV: Yêu cầu HS làm TN 2 ở SGK.
B1: Mảnh phim nhựa chưa bị cọ xát.
B2: Mảnh phim nhựa đã được cọ xát.
GV: Hướng dẫn HS xử lý kết quả từ 2 bước trên để hoàn thành kết luận 2:
GV lưu ý các từ: “vật nhiễm điện”; “vật bị nhiễm điện”; “vật mang điện tích” có cùng ý nghĩa.
? Vậy vật mang điện tích là gì?
GV chốt lại.
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS trả lời C1:
GV: Yêu cầu HS trả lời C2:
GV: Yêu cầu HS trả lời C3:
HS theo dõi trả lời:
Đèn điện sáng, quạt điện quay, bàn là điện nón lên...khi có dòng điện chạy qua.
Ta thường nghe thấy những tiếng lách tách nhỏ.
HS quan sát.
HS thực hiện theo yêu cầu:
Ghi kết quả.
HS thực hiện theo yêu cầu:
Ghi kết quả.
HS tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm của 2 lần vào bảng.
HS tìm từ điền vào kết luận 1.
HS trả lời kết luận 1.
HS nêu cách dự đoán và nêu cách tn kiểm tra dự đoán ấy.
HS tiến hành TN2 theo nhóm
HS thực hiện => kết quả. (1)
HS thực hiện => kết quả. (2)
Hs thảo luận kết quả và tìm từ điền vào chỗ trống.
HS trả lời.
HS trả lời.
Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa kéo thẳng ra.
HS trả lời.
Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió thổi bụi bay đi, còn cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh vào không khí và bị nhiễm điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất, do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất.
HS trả lời.
Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút các bụi vải.
Chương III: Điện học
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I) Vật nhiễm điện:
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1:
Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm phát sáng bóng đèn bút thử điện.
II) Vận dụng:
C1:
C2:
C3:
4) Dặn dò:
- Yêu cầu HS về học bài làm bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị bài 18: Hai Loại Điện Tích.
Tuần: 21 Ngày soạn: 09/01/2011
Tiết PPCT: 21 Ngày dạy: 10/01/2011
BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I) Mục tiêu:
Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, tương tác giữa hai loại điện tích đó.
Nêu được cấu tạo nguyên tử.
Biết vận dụng kiến thức cấu tạo nguyên tử để biết vật mang điện âm nhận thêm è, vật mang điện dương mất bớt è.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
3 mảnh ni long màu trắng đục.
Bút chì võ gỗ.
1 kẹp giấy.
2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau.
1 mảnh len cỡ 15 cm x 15 cm.
1 mảnh lụa.
1 thanh thuỷ tinh.
1 trục quay với mũi nhọn.
Cả lớp: hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Thế nào gọi là vật nhiễm điện? Tạo ra vật nhiễm điện bằng cách nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống:
Từ câu trả lời bài cũ của HS GV chốt lại và nêu vấn đề: “nếu hai vật đều bị nhiễm điện thí chúng hút hay đẩy nhau”
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1: Tạo ra hai vật nhiễm điệnk cùng loại
Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm.
Cho HS tiến hành TN theo các bước 1,2 và 3.
+ Trong bước 1: Yêu cầu HS kiêm tra 2 mảnh nilong chưa nhiễm điện.
+ Hướng dẫn HS quan sát 2 mảnh nilông và NX
+ Trong lần 2: Cho HS cọ xát một chiều nhiều lần cả 2 mảnh ni lông và nhận xét tương tự.
+ Tiếp theo hướng dẫn HS làm TN với 2 thanh thước nhựa sẫm màu.
Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần nhận xét.
GV đặt câu hỏi kiểm tra: ?Vì sao có thể khẳng định 2 thước nhựa sẫm màu khi được cọ xát thì nhiễm điện cùng loại.
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2: Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại
GV giới thiệu dụng cụ, yêu cầu HS đọc SGK phầng thí nghiệm 2.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Hướng dẫn HS cọ xát thanh thuỷ tinh vào lụa, thanh nhựa cọ xát vào vải khô rồi đưa lại gần nhau nhận xét.
+ Cọ xát thước vào vải khô thanh thuỷ tinh vào lụa rồi đưa lại gần nhau. nhận xét.
Yêu cầu HS thảo luận kết quả thí nghiệm và tìm từ điền vào nhận xét.
? Vì sao có thể cho rằng thanh nhựa và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại.
GV thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng:
Yêu cầu HS từ 2 nhận xét và kết quả trên, thảo luận và tìm từ điền vào phần kết luận.
Yêu cầu HS đọc thông tin về 2 loại điện tích.
Gv thông báo 2 loại điện tích đó.
Yêu cầu HS trả lời câu 1 SGK.
Đại diện nhóm phát biểu và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo nguyên tử
GV nêu vấn đề như ở SGK.
Treo hình vẽ mô hình nguyên tử.
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm thông tin.
GV dùng phương pháp thông báo và trực quan để giới thiệu.
Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu 2, câu 3, câu 4 phần vận dụng.
Hoạt động 6: Vận dụng
HS suy nghĩ dự đoán.
HS đọc SGK phần TN1.
HS tiến hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Nhận xét.
Nhận xét.
HS làm thí nghiệm lần 3 như ở SGK.
HS thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống.
HS trả lời.
HS theo dõi, đọc SGK phần thí nghiệm 2.
HS thực hiện và NX
HS thực hiện và nhận xét kết quả
HS thảo luận, tìm từ điền vào nhận xét.
HS thảo luận trả lời, HS khác nhận xét.
HS thảo luận và tìm từ điền vào chỗ trống.
HS đọc SGK
HS tập trung theo dõi.
HS trả lời.
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I) Hai loại điện tich:
Thí nghiệm 1:
Nhận xét:
Hai vật giống nhâu được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Thí nghiệm 2:
Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại.
Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
II) Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
III) Vận dụng:
4) Dặn dò:
HS học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Đọc phần “có thể em chưa biêt”.
Làm hết bài tập ở SBT.
Xem bài dòng điện, nguồn điện
Tuần: 22 Ngày soạn: 15/01/2011
Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: 17/01/2011
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I) Mục tiêu:
Nhận biết được dòng điện và nêu được khái niệm dòng điện.
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện.
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín.
II) Chuẩn bị:
Cả lớp:
Tranh vẽ hình 19.1, 19.2 SGK.
Các loại pin, 1 ắc quy, 1 đinamô xe đạp.
Mỗi nhóm:
1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len.
2 pin đèn.
1 công tắc, 1 bóng đèn, 3 dây nối.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) bài cũ:
? Có mấy loại điện tích? Quy ước các loại điện tích như thế nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV vào bài như ở SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV cho HS quan sát tranh vẽ hình 19.1
Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
+ GV cho HS trả lời, lớp nhận xét
+ Gv thống nhất ý kiến.
Yêu cầu HS đọc và trả lời C2.
HS tìm từ thích hợp điền vào nhận xét.
GV thông báo dòng điện, và dấu hiệu nhận biết dòng điện như kết luận ở SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
Yêu cầu HS đọc SGK nắm thông tin.
? Nêu tác dụng nguồn điện.
Yêu cầu HS đọc, quan sát trả lời C3.
GV hướng dẫn cho HS mắc điện mạch như hình 19.3 SGK.
Cho các nhóm tiến hành mắc.
GV theo dõi giúp đỡ.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
HS đọc tình huống.
HS quan sát.
HS trả lời C1 nêu sự tương tự.
HS đọc, trả lời.
HS điền từ.
HS theo dõi và ghi vở.
HS đọc SGK, phát biểu.
HS đọc quan sát, trả lời C3
HS quan sát hình 19.3 nắm dụng cụ và cách mắc.
Các nhóm mắc mạch điện.
HS thảo luận nhóm, trả lời.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
C4:
C5:
C6: Để nguồn điện này hoạt động được cần ấn vào để núm xoay của nó tì vào vành xe đạp,quay cho bánh xe đạp quay và đồng thời dây nối từ dinamo tới đèn không có chỗ hở.
DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I) Dòng điện:
Bóng đèn bút thử điện phát sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
II) Nguồn điện:
1) Các nguồn điện thường dùng:
Nguồn điện cung cấp điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
Mỗi nguồn điện có 2 cực Cực dương (+) và cực âm (-)
2) Mạch điện có nguồn điện:
III) Vận dụng:
4) Cũng cố:
Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
5) Dặn dò:
Học bài theo vở + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT.
Đọc trước bài 22.
Tuần: 23 Ngày soạn: 22/01/2011
Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: 23/01/2011
BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I) Mục tiêu:
Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua chất cách điện thì không.
Kể tên được một số vật dẫn, cach điện.
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
II) Chuẩn bị:
Cả lớp: Một số dụng cụ dùng điện : bóng đèn , công tắc , ổ lấy điện …
-Tranh vẽ hình 20.1 , 20.3 SGK
Mỗi nhóm :
-1bóng đèn
-1phích cắm
-1 pin
-5 đoạn dây nối
-2 mỏ kẹp
1 số vật liệu là chất dẫn điện, cách điện .
III) Hoạt động dạy học :
1) ổn định lớp
2) Bài cũ
? dòng điện là gì ? Làm thế nào để biết có dòng điện .
? Nguồn điện có tác dụng gì?
3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : tổ chức tình huông học tập :
-GVđặt vấn đề vào bài như ở SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất dẩn điện , chất cách điện :
Yêu cầu HS đọc SGK nắm chất dẫn điện chất cách điện là gì
-GV giới thiệu thêm về cách gọi các vật liệu
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C1
Hoạt động 3 : Xác định vật dẫn điện , vật cách điện:
Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm.
GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS nêu cách kiểm tra.
Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng.
Yêu cầu HS trả lời C2, C3.
Hoạt động 4: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại:
Yêu cầu HS đọc câu 4 và trả lời.
Cho HS đọc SGK phần b, trả lời câu hỏi: Thế nào gọi là è tự do?
Yêu cầu HS đọcvà trả lời C5.
GV treo tranh vẽ hình 20.4 cho HS quan sát và giới thiệu.
Yêu cầu HS trả lời câu 6.
Tìm từ thích hợp điền vào kết luận.
Hoạt động 5: Vận dụng:
GV hướng dẫn trả lời các câu 7,8,9.
HS theo dõi vấn đề.
Đọc SGK
HS nắm
Đọc, trả lời
Đọc SGK.
HS nêu cách kiểm tra
Thực hiện thí nghiệm ghi kết quả.
Trả lời.
Đọc, trả lời.
HS đọc SGK trả lời câu hỏi
Trả lời.
HS quan sát theo dõi.
Trả lời.
HS điền từ
HS trả lời theo hướng dẫn của GV
CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I) Chất dẫn điện và chất cách điện:
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
II) Dòng điện trong kim loại:
1) Electron tự do trong kim loại:
Trong nguyên tử kim loại có các electron tách ra khỏi nguyên tử, chuyển động tự do gọi là electron tự do.
2) Dòng điện trong kim loại
Các electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó
III: Vận dụng
4) Cũng cố:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Đọc phần “có thể em chưa biết”
5) Dặn dò:
Làm các bài tập SBT.
Đọc trước bài “Sơ đò mạch điện”
Tuần: 24 Ngày soạn: 12/02/2011
Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: 14/02/2011
BÀI 21: SƠ Đồ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN.
I) Mục tiêu:
KT: HS nắm được các kí hiệu về một số bộ phận trong mạch điện.
Nắm được mạch điện và cách vẽ sơ đồ mạch điện.
Nắm được quy ước về chiều dòng điện.
KN: Mắc được mạch điện theo sơ đồ.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một mạch điện gồm: 1 bóng, 1 khóa, 1 nguồn 2 pin, dây dẫn.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện, nêu ví dụ.
3) bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV làm bài như ở SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện:
Yêu cầu HS đọc SGK phần 1.
GV treo bảng giới thiệu một số kí hiệu của mạch điện, yêu cầu HS quan sát ghi vở và ghi nhớ.
Yêu cầu HS làm câu 1:
+ GV yêu cầu HS nêu lại các bộ phận của mạch điện hình 19.3 và nêu kí hiệu các bộ phận đó.
+ Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện.
Yêu cầu HS làm tiếp câu 2.
Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Tổ chức HS theo nhóm mắc
mạch điện theo yêu cầu của C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy ước chiều dòng điện:
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
? Quy ước chiều dòng điện như thế nào?
GV giới thiệu dòng điện một chiều.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời câu 4, câu 5.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS trả lời câu 6 phần vận dụng.
HS theo dõi.
Đọc SGK phần 1.
Quan sát, ghi vở và ghi nhớ.
HS làm câu 1 theo yêu cầu của GV.
Lên bảng vẽ:
HS làm câu 2.
Hoạt động theo nhóm mắc mạch điện và kiễm tra.
HS đọc SGK
Trả lời.
Hoạt động theo nhóm trả lời câu 4, câu 5.
HS trả lời theo hướng dẫn.
SƠ Đồ MẠCH ĐIỆN
CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I) Sơ đồ mạch điện:
1) Kí hiệu một số bộ phận mạch điện:
(SGK)
+
-
K
2) Sơ đồ mạch điện:
II) Chiều dòng điện:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
III) Vận dụng:
4) Cũng cố:
GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
Gọi 2 HS đọc phần “ghi nhớ”
Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết”
5) Dặn dò:
Học bài theo “ghi nhớ”
Làm bài tập ở SBT.
Đọc trước bài 22.
Tuần: 25 Ngày soạn: 20/02/2011
Tiết PPCT: 25 Ngày dạy: 21/02/2011
BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I) Mục tiêu:
KT: HS nắm được 2 tác dụng của dòng điện là tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
Nắm được nguyên tắc hoạt động của 3 loại đèn: đèn sợi đốt, đèn bút thử điện, đèn LED
KN: Sử dụng được 3 loại đèn trên
Làm thí nghiệm để rút ra kiến thức
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Mạch điện gồm: 1 đèn, 1 nguồn 2 pin, 1 khoá dây dẫn.
1 bút thử điện, 1 đèn LED
Cả lớp: Mạch điện gồm: 1 dây dẫn, 1 khoá, 1 nguồ, dây dẫn, mảnh giấy.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
Chiều dòng điện là gì? Nêu qui ước chiều dòng điện?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dng ghi bảng
Hoạt động 1:Tạo tình huống học tập:
-GV vào bài như ở SGK .
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt
-Yêu cầu HS trả lời C1
-Hướng dẫn HS lắp ráp mach điện theo sơ đồ hình 21.1 và yêu cầu học sinh thực hiện theo C2
-GVtreo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất yêu cầu HS trả lời tiếp câu hỏi ở SGK
? Yêu cầu HS nhận xét các vật như bóng đèn khi có dòng điện đi qua thì như thế nào ?
-GV làm thí nghiệm hình 22.2ở câu C3
, yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng xảy ra đói với mảnh giấy và trả lời theo các yêu cầu ở C3
? Qua kết quả 2 thí nghiệm , các em có kết luận gì ?
-Yêu cầu HS trả lời C4
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện :
GV giới thiệu như ở SGK.
GV treo hình 22.3 và yêu cầu HS trả lời câu 5.
Cho HS quan sát bóng đèn trên bút khi bóng đèn sáng và trả lời câu 6.
Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.
Yêu cầu HS đọc SGK phần 2: Trả lời yêu cầu a.
GV cho HS tiến hành thắp sáng đèn đi ốt quan sát.
Yêu cầu thực hiện câu 7.
Yêu cầu HS nêu kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV hướng dẫn HS trả lời các câu 8, câu 9.
HS theo dõi.
HS trả lời theo cá nhân.
HS hoạt động theo nhóm.
Làm thí nghiệm và trả lời các câu a, b, c, ở C2
-Học sinh quan sát và giải thích câu hỏi .
-Học sinh nhận xét .
-Học sinh quan sát và trả lời theo các yêu cầu của C3.
-Học sinh tìm từ điền vào kết luận .
-Học sinh trả lời .
-Học sinh theo dõi .
-Học sinh quan sát và trả lời .
-Học sinh quan sát theo nhóm .
-Học sinh kết luận
-Học sinh quan sát trả lời
-Học sinh thực hiện C7.
-Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên
I ) Tác dụng nhiệt :
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên .
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng
II ) Tác dụng phát sáng
1) Bóng đèn của bút thử điện :
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng .
2) Đèn điốt phát quang (LED)
Đèn điot phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn phát sáng .
III)Vận dụng :
4) Củng cố :
GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 22.1 dến 22.3
Xem trước bài tác dụng từ, hoá học, sinh lý của dòng điện
Tuần: 26 Ngày soạn: 27/02/2011
Tiết PPCT: 26 Ngày dạy: 28/02/2011
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
mục tiêu:
Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng đienj khi đi qua cơ thể con người.
Chuẩn bị:
Đối với cả lớp:
Một vài nam châm vĩnh cửu.
Một vài mẩu day nhỏ bằng sắt, thép đồng nhôm.
Một chuông điện dùng với HĐT 6V.
Một acquy loại 12V.
Một công tắc.
Một bóng đèn loại 6V
Một bình đựng dung dịch đồng Sunfat (CuSO4) với nắp nhựa có gắn sẳn điện cực bằng than chì.
6 đoạn dây nối, mổi đoạn dài 40 cm
Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện.
Đối với mổi nhóm HS:
Một cuộn dây đã cuốn sẳn dùng làm nam châm điện
2 pin loại 1.5V trong đế lắp pin.
1 công tác
5 đoạn dây nối mổi đoạn dày 30cm.
1 kim nam châm.
Một vài đinh sắt loại nhỏ.
Một vài mẩu dây đồng và nhôm.
Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-đặt vấn đề:
-Hãy nêu tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
Khi cho dòng điện đi qua bóng đèn-đèn sáng-ta nhận biết đèn nóng lên vậy dây dẫn nối từ ổ điện với bóng đèn có nóng lên không ? Tại sao?
GV đặt vấn đề: Như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông tin tính chất từ của nam châm. Sau đó tìm hiệu nam châm điện.
Y/c Quan sát hình vẽ, cách láp các dụng cụ TN, Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ để chuẩn bị tiến hành làm TN.
-Yêu cầu HS làm C1
Khắc sâu phần kết luận: Nếu không có dòng điện, thì cuộn dây có lõi sắt sẽ không trở thnàh một nam châm điện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện.
Lắp 1 chuông điện cho chuông hoạt động và nêu câu hỏi: Chuông điện có cấu tạo và hoạt động ntn?
-Y/c trả lời C2,C3,C4
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng hoá học của dòng điện.
-Thông báo ngoài tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, dòng điẹn còn có tác dụng hoá học.
-Y/c học sinh quan sát hình 23.3 GV tiến hành TN cho hs quan sát.
-Y/c trả lời C5,C6
Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện
Đặt câu hỏi: Nếu sơ ý có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì?
Y/c HS đọc thông báo trong SGK.
Y/c HS trả lời dòng điện có lợi khi nào, có hại khi nào?
Tổ chức cho HS thảo luận trả lời.
Hoạt động 6 : Vận dụng
Theo dõi câu hỏi của GV.
2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
Cả lớp theo dõi câu trả lời của bạn đưa ra nhận xét
-Đọc SGK
-Nhận dụng cụ và tiến hành làm TN theo nhóm, thảo luận hoàn thành C1
-Rút ra kết luận
Quan sát để trả lời câu hỏi GV nêu ra
-Thực hiện theo nhóm trả lời C2, C3, C4
Thảo luận nhóm trả lời C5, C6
Tự mổi HS rút ra kết luận.
Đọc thông baó trong SGK
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
I Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm.
Nam châm điện
Kết luận:
1. Cuộn dây dẫn cuốn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là một man châm điện.
2.Nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Tìm hiểu chuông điện
II Tác dụng hoá học.
Quan sát TN của GV
C5, C6
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng.
III. Tác dụng sinh lý
IV. Vận dụng
4) Củng cố :
GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập.
Tuần: 27 Ngày soạn: 05/03/2011
Tiết PPCT: 27 Ngày dạy: 07/03/2011
Tiết 26: Ôn tập
I – Mục tiêu
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học.
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải thích cac shiện tượng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.
- Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II – Chuẩn bị
- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III –Tổ chức hoạt động dạy học
1 – Ổn định lớp
2 – Kiểm tra
Kết hợp kiểm tra trong bài mới
3 – Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản
GV đưa ra hệ thống câu hỏi – HS trả lời và thảo luận câu trả lời.
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm ( vật mang điện tích) có khả năng gì?
Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tương tác giữa các loại mang điện tích? Quy ước vật nào mang điện tích dương? Vật nào mang điện tích âm?
Câu 3: Khi nào một vật mang điện tích dương? Khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 4: Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 5: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ?
Câu 6: Dòng điện là gì? So sánh với đặc điểm của dòng điện trong kim loại ?
Câu 7: Quy ước chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại?
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Câu 9: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong những kết quả sau đây đúng?
A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng len không nhiễm điện
B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit không bị nhiễm điện
C- Cả thanh êbônit và miếng len bị nhiễm điện
D- Không có vật nào bị nhiễm điện
Câu 10: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một êlectrôn) Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao nhiêu êlectrôn xung quanh hạt nhân? Giải thích?
b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm hoặc mất bớt đi 2 electrôn thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang điện tích gì?
Câu 11: Hai quả cầu nhẹ A, B được treo gần nhau bằng sợi chỉ tơ, chúng
hút nhau và hai sợi chỉ bị lệch (Hình vẽ). Hỏi các quả cầu bị nhiễm điện
như thế nào? Hãy phân tích các trường hợp có thể xảy ra.
Câu 12: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len, mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
Câu 13: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện theo quy ước?
Câu 14: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin (khoá K đóng). Xác định chiều dòng điện trong mạch.
Câu 15: Trong các hình vẽ sau, nguồn điện được dấu trong hộp kín. Dựa vào chiều dòng điện, hãy xác định các cực của nguồn điện trong mỗi mạch điện.
4– Củng cố
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ
5– Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra
- Giải lại các bài tập trong sách bài tập.
Tuần: 28 Ngày soạn: 12/03/2011
Tiết PPCT: 28 Ngày dạy: 14/03/2011
KIỂM TRA 45 PHÚT
A-Yêu cầu
-Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng
-Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra
-Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học
B-Mục tiêu
-Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về sự nhiễm điện do cọ sát, các loại điện tích, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện.
C-Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Mục tiêu
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Sự nhiễm điện do cọ xát. Hai loại điện tích
1
0,5
1
0,5
1
1,5
1
1,5
4
4
Dòng điện. Nguồn điện. Chất dẫn điện, chấ