Giáo án toán học - Tiết 83 - 84: đạo hàm cấp cao

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học giúp học sinh

• Nắm đươc công thức tính dạo hàm cấp n của hám số y = f(x) là f(n)x = [f(n-1)(x)]

• Nắm lai ý nghĩa hình hoc; ý nghĩa vạt lí đạo hàm cấp một và y nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai để tìm gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động

•Bước đầu vận dụng được công thức tính dạo hàm cấp cao để tính các đạo hàm đơn giản

1.Về kiến thức:

- Nắm được định nghĩa đạo hàm cấp hai; đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x)

- Hiểu được ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

- Nắm vững các công thức tìm đạo hàm các hàm số lượng giác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án toán học - Tiết 83 - 84: đạo hàm cấp cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 83 - 84: ĐẠO HÀM CẤP CAO A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học giúp học sinh · Nắm đươc công thức tính dạo hàm cấp n của hám số y = f(x) là f(n)x = [f(n-1)(x)] · Nắm lai ý nghĩa hình hoc; ý nghĩa vạt lí đạo hàm cấp một và y nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai để tìm gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động ·Bước đầu vận dụng được công thức tính dạo hàm cấp cao để tính các đạo hàm đơn giản 1.Về kiến thức: - Nắm được định nghĩa đạo hàm cấp hai; đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x) - Hiểu được ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai - Nắm vững các công thức tìm đạo hàm các hàm số lượng giác. 2.Về kĩ năng: - Giúp học sinh có kỉ năng thành thạo trong việc tính đạo hàm cấp hữu hạn của một số hàm số thường gặp - Biết cách tính đạo hàm cấp n của một số hàm đơn giản như hàm đa thức , hàm và các hàm số y = sinax ; y = cosax ( a là hằng số ) 3.Về tư duy và thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng nội dung bài học - Biết quan sát và phán đoán chính xác các nội dung về kiến thức liên quan đến nội dung của bài học , bảo đảm tính nghiêm túc khoa học. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy , máy chiếu - Học sinh: Soạn bài, nắm vững các kiến thức đã học về cách xác định đạo hàm bằng định nghĩa và công thức tính đạo hàm của hàm số y = sinx, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị các dụng cụ học tập. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm . - Phát hiện và giải guyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : ♦ Kiểm tra bài cũ : Cho hàm số f(x) = x3 – x2 + 1 - Tính f/(x) - Tính [f/(x)]/ ♦ Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Giớí thiệu bài học , đặt vấn đề vào bài thông qua phần kiểm tra bài cũ HĐ1: . - Giớí thiệu đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) dựa trên phần kiểm tra bài cũ - Cũng cố định nghĩa trên cơ sở cho học sinh giải các ví dụ và H1 : sgk. Ví dụ1: Gỉai bài tập 42/218sgk f(x) = x4 – cos2x f(x) = (x +10)6 Ví dụ2: Gỉai H1 sgk Trả lời các câu hỏi kiểm tra f(x) = x3 – x2 + 1 f/(x) = 3x2 – 2x [f/(x)]/ = 6x- 4 - Theo dỏi, ghi nhận nội dung – Tham gia trả lời các câu hỏi - Rút ra qui tắc tính đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) - Tiến hành giải bài tập sgk f(x) = x4 – cos2x f/(x) = 4x3 + 2sin2x f//(x) = 12x2 + 2cos2x f///(x) = 24x - 4sin2x f(x) = (x +10)6 f/(x) = 6(x +10)5 f//(x) = 30(x +10)4 f///(x) = 120(x +10)3 f(4)(x) = 360(x +10)2 f(5)(x) = 720(x +10) f(6)(x) = 720 1. Đạo hàm cấp hai : a. Định nghĩa: (Sgk) f/(x) gọi là đạo hàm cấp một của y = f(x) f//(x) gọi là đạo hàm cấp hai của y = f(x) f(n)(x) gọi là đạo hàm cấp n của y = f(x) b. Ví dụ1: Tìm đạo hàm của mổi hàm số sau đến cấp được cho kèm theo f(x) = x4 – cos2x f(4)(x) = 48 - 8cos2x f(x) = (x +10)6 f(6)(x) = 720 Cho hàm số y = x5. Tính y(1); y(2); y(5) ; y(n) y/ = 5x4 ; y// = 20x3 …. y(5) = 120 Vậy y(n)(x) = 0 (với n >5) c. Ví dụ 2: ∙ H1 : sgk. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ2: Giớí thiệu ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2 - Cho hs nhắc lại ý nghĩa đạo hàm cấp một Giới thiệuý nghĩa đạo hàm cấp hai - Giớí thiệu gia tốc tức thời tại thời điểm t0 của chuyển động - Giớí thiệu công thức tính gia tốc tức thời tại thời điểm t0 của chuyển động - Cũng cố ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2 trên cơ sở cho hs giải các ví dụ và H2 : sgk. Ví dụ1: Gỉai bài tập 44/218sgk v(t) = 8t + 3t2 Ví dụ 2: ∙ H1 : sgk - Theo dỏi, ghi nhận nội dung - Tham gia trả lời các câu hỏi - Rút ra qui tắc tính gia tốc tức thời tại thời điểm t0 của chuyển động - Tiến hành giải bài tập sgk a(t) = v/(t) = 8 + 6t v(t) = 11m/s - Tiến hành suy luận nêu kết quả và giải thích - Theo dỏi, ghi nhận nội dung các câu hỏi cũng cố của GV - - Tham gia trả lời các câu hỏi 2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2 a. Gia tốc tức thời Xét chuyển đông s = s(t) là gia tốc tức thời tại thời điểm t0 của chuyển động b. Ví dụ1: Gỉai bài tập 44/218sgk a(4) = v/(4) = 32m/s2 t = 1s thì a(1) = 14m/s2 c. Ví dụ 2: ∙ H1 : sgk. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ3: . - Giớí thiệu đạo hàm cấp cao của hàm số y = f(x) trên cơ sở đạo hàm cấp hai Lưu ý : Các bước khi tính đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x) Tính f/(x) ; f//(x) ; f///(x) Tìm qui luật về dấu , hệ số và biến số để tìm ra đạo hàm cấp n - Cũng cố đạo hàm cấp cao trên cơ sở cho học sinh giải các ví dụ và H3 : sgk. Ví dụ1: Gỉai bài tập 42/218sgk f(x) = (x +10)6 Ví dụ2: Gỉai H3 sgk HĐ4 : Cũng cố lý thuyết - Học sinh nhắc lại các công thức tính đạo hàm cấp hai và đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x) - Theo dỏi, ghi nhận nội dung – Tham gia trả lời các câu hỏi - Rút ra qui tắc tính đạo hàm cấp đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x) - Tiến hành giải bài tập sgk f(x) = (x +10)6 f(6)(x) = 720 f(n)(x) = [f(n-1)(x)]/ 3. Đạo hàm cấp cao : a. Định nghĩa: (Sgk) f(n)(x) gọi là đạo hàm cấp n của y = f(x) f(n)(x) = [f(n-1)(x)]/ b. Ví dụ1: Tìm đạo hàm cấp n của các hàm số sau f(x) = (x +10)6 f(n)(x) = 0 f(x) = cosx c. Ví dụ 2: ∙ H3 : sgk. f(x) = sinx HĐ5 : Luyện tập thông qua các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận theo nhóm - Câu hỏi tự luận theo nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ. mổi nhóm gồm 4 học sinh - Phân chia thành hai nhóm chính nhằm trao đổi giải cùng một lúc hai bài tập sgk - Giao nhiệm vụ cho mổi nhóm giải một bài tập Bài tập 43/219sgk : Chứng minh với mọi ta có : a. y = b. y = Lưu ý: và đạo hàm các hàm số y = sin u(x) và y = cosu(x) để làm bài - Yêu cầu các nhóm tiến hành trao đổi và trình bày bài giải vào bảng phụ - Chọn một số nhóm có nội dung hay dù sai hay đúng lên trình bày - Cho học sinh tham gia đóng góp ý kiến về các bài làm của các nhóm ---- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm , phát hiện các lời giải hay và nhấn mạnh các điểm sai của hs khi làm bài - Tùy theo nội dung bài làm của học sinh, GV hoàn chỉnh nội dung bài giải . Nếu nội dung trình bày khó và chưa đẹp mắt GV trình chiếu kết quả đã chuẩn bị . - Chú ý cách phân chia nhóm và nội dung câu hỏi của nhóm do Gv phân công - Đọc hiểu yêu cầu bài toán. - Theo dỏi, ghi nhận các kiến thức gợi ý của Gv - Thảo luận nhóm để tìm kết quả -Tiến hành làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm - Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm và góp ý nhằm hoàn thiện nội dung của bài giải - Theo dõi và ghi nhận các phân tích của các bạn và của thầy giáo - Câu hỏi Trắc nghiệm khách quan Câu 1 : Đạo hàm cấp n của hàm số là: A. B. C. D. Câu 2 : Đạo hàm cấp n của hàm số là: A. B. C. D. Câu 3 : Đạo hàm cấp n của hàm số là: A. Kết quả khác Câu 4 : Đạo hàm cấp n của hàm số y = cosx là: A. B. C. D. Câu 5 : Đạo hàm cấp n của hàm số y = sin3x là y(n) bằng :: A. B. C. D. Câu 6 : Đạo hàm cấp n của hàm số y = sinax là A. B. C. - C. - Câu 7 : Đạo hàm cấp 2010 của hàm số y = cosx là : A. sinx B. cosx C. -cosx D. -sinx Câu 8 : Đạo hàm cấp 2007 của hàm số y = cosx là : A. -cosx B. -sinx C. cosx D. sinx Câu 10 : Đạo hàm cấp n của hàm số y = cos2x là: A. B. C. D. HĐ6 : Hướng dẫn và dặn dò bài tập chuẩn bị cho tiết học sau - Nắm vững các công thức tìm đạo hàm các hàm số thường gặp , các hàm số lượng giác và đạo hàm cấp cao. - Gỉai các bài tập ôn tập chương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doct83_84_dao_ham_cap_cao_8944.doc
Tài liệu liên quan