I / MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Về kiến thức :
-Hiểu thế nào là đường tròn lượng giác và hệ toạ độ vuông góc gắn với nó,
tương ứng giữa số thực và điểm trên đường tròn lượng giác.
- Nắm vững các định nghĩa côsin , sin, tang và cotang của góc lượng
giác và ý nghĩa hình học của tang và côtang. Nắm vững các hệ thức lượng
giác cơ bản.
9 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án toán học-Tiết 78, 79. GI TRỊ LƯỢNG GIC CỦA GÓC, CUNG LƯỢNG GIÁC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 78, 79. GI TRỊ LƯỢNG GIC CỦA GĨC, CUNG LƯỢNG GIC
I / MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Về kiến thức :
- Hiểu thế nào là đường tròn lượng giác và hệ toạ độ vuông góc gắn với nó,
tương ứng giữa số thực và điểm trên đường tròn lượng giác.
- Nắm vững các định nghĩa côsin , sin, tang và cotang của góc lượng
giác và ý nghĩa hình học của tang và côtang. Nắm vững các hệ thức lượng
giác cơ bản.
Kĩ năng:
- Biết tìm điểm M trên đường tròn lượng giác xác định bởi số thực .
- Biết xác định dấu của cos , sin , tan , cot khi biết ; biết các giá trị
côsin , sin , tan , cot của một góc lượng giác thường gặp.
- Sử dụng thành thạo các công thức lượng giác cơ bản .
- Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lôgic và tư duy hình học.
Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.
- Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
Chuẩn bị bài kĩ các kiến thức mà HS đã học ở lớp 9 để đặt câu hỏi.
Chuẩn bị một số hình vẽ trong SGK : Từ hình 6.11 đến hình 6.14 và
phấn màu,
chuẩn bị dụng cụ để thực hiện hoạt động 1.
2. Chuẩn bị của HS:
Cần ôn lại một số kiến thức về giá trị lượng giác của góc nhọn.
Cần ôn bài 1.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
(Tiết 1: Phần 1 và 2 Tiết 2: Phần 3 và 4)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Đtròn lượng gic: + bán kính 1
+ định hướng: ngược
chiều kim đồng hồ: chiều dương, cùng
chiều kim đồng hồ: chiều âm
+ điểm gốc A
GV: Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện việc
minh hoạ 1H trong SGK => Nhận xét.
HS: Ghi nhận kết quả của SGK. Học
thuộc.
Hs thực hiện H2
Hs phát biểu bằng lời
1/ Đường tròn lượng giác
a/ Định nghĩa (SGK).
b/ Tương ứng giữa số thực và điểm trên
đường tròn lượng giác.
- Mỗi số thực ứng với duy nhất một điểm
M trên đường tròn lượng giác sao cho (OA,
OM) =
- Mỗi điểm M ((OA, OM) = ) trên đtròn
lượng giác ứng với vô số số thực, các số này
có dạng + k2 (k nguyên)
c/ Hệ toạ độ vuông góc gắn với đường tròn
lượng giác.
2/ Giá trị lượng giác của sin và cosin
Với mỗi góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo .
Lấy điểm M trên đtròn lượng giác: (OA,OM)
= .
M(x, y)
GV: Phân tích trên hình vẽ:
+ Gọi i OA
, j OB
là 2 véctơ đơn vị
trên trục Ox và Oy.
Mđường tròn lượng giác xác định bởi
cung thì véctơ OM
có tọa độ là bao
nhiêu?
+ Gọi H, K là hình chiếu của M trên Ox,
Oy.
Em hãy biểu diễn OH
theo i
và OK
theo j
?
=> cos =OH , sin OK .
GV: Hỏi
2/ Tìm để sin 0 ? Khi đó cos = ?
Tìm để cos = 0? Khi đó sin = ?
GV: Hỏi
3/ Hãy viết 25
4
dưới dạng 2k . Từ đo
a/ Các định nghĩa (SGK).
cos (Ou, Ov) = cos = x
sin (Ou, Ov) = sin = y
VD1: Dùng định nghĩa tính sin và cos của
góc
3
?
VD2: Dùng định nghĩa tính sin và cos của
góc 210o?
*Chú ý:
Gọi H, K là hình chiếu của M trên Ox và Oy
ta có:
cos =OH
sin =OK
Trục hoành còn gọi là trục cosin.
Trục tung còn gọi là trục sin.
xác định điểm M trên đường tròn lượng
giác sao cho cung lượng giác 25
4
AM ?
Xác định điểm N trên đường tròn lượng
giác sao cho
4
AN ? Em có nhận xét gì
về toạ độ của hai điểm M , N?
=> tính chất 1
5/ Khi M đường tròn lượng giác thì K
chạy trên đoạn nào?
=> giá trị của OH như thế nào? => cos ?
Tương tự điểm K => giá trịOK =>
sin ?
Từ đó suy ra t/c 2.
Khi nào thì cos > 0? , cos < 0?, sin
0?
6/ Dựa vào hình vẽ em có nhận xét gì về
biểu thức:
OH2 + OK2 ? Từ đó suy ra t/c 3.
7/ Trong tính chất 1 nếu thay 2k bằng k
thì kết quả còn đúng không? Thay 2k
b/ Tính chất:
1) Với mọi ta có:
sin 2 sink k Z
cos 2 cosk k Z
2) Với mọi ta có:
1 cos 1
1 sin 1
3) 2 2sin cos 1
VD3: 1/Tính sin , cos của các góc sau :
a/ 2 1
3
k b/
4
k
bằng 4k thì kết quả còn đúng không?
GV: Nêu định nghĩa và viết tóm tắt kết
quả.
GV: Vẽ hình và phân tích trên hình vẽ để
học sinh hiểu được ý nghĩa hình học của
tang và cotang.
2/ Xác định dấu của cac số sau :
a/ sin156 0 , 0cos 80
b/ 3sin ;cos
4 8
với
0
2
3/ Giá trị lượng giác của tang và côtang.
a/ Định nghĩa (SGK)
sin
cos
tg
cos 0
coscot
sin
sin 0
VD: Dùng định nghĩa tính
3
tg
và cotg
210o ?
b/ Ý nghĩa hình học của tang và cotang
Xét trục số At gốc A, tiếp xúc đường tròn
tại A và cùng hướng với trục Oy.
Khi ( OA, OM) = sao cho cos 0 thì
đường thẳng OM cắt trục At tại điểm T có toạ
độ ( 1 ; tan ), tức là : tan AT
GV: Hỏi
Điểm M thuộc góc phần tư nào thì:
a/ tan , 0?OA OM
b/ cot , 0?OA OM
Từ ý nghĩa hình học của tan và cot ta có t/
c1.
Vậy : Trục At : gọi là trục tang.
Xét trục số Bs gốc B, tiếp xúc đường tròn
tại B và cùng hướng Ox. Khi ( OA, OM) =
sao cho sin 0 đường thẳng OM cắt trục Bs
tại điểm S có toạ độ là
( cot ;1), tức là : cot BS
Vậy :Trục Bs gọi là trục cotang.
c/ Tính chất
1/ tan tank k Z
cot cotk
2/ Nếu
2
k k Z thì 1cot
tan
.
3/ 2 2
11 tan
cos
2
k
2 2
11 cot
sin
k
4/ Giá trị lượng giác của một số góc :
(SGK)
GV: Yêu cầu học sinh chứng minh tính
chất 2 và 3.
GV: Yêu cầu học sinh học bảng SGK,
phân tích cho học sinh cách ghi nhớ các
kết quả trên.
Hỏi: Muốn tính cos khi biết sin ta dựa
vào hệ thức nào?
5 / Các ví dụ
VD1: Cho 4sin
5
và 3
2
. Tính
cos , tan và cot ?
Giải:
Ta có :
2 2 2 2 16 9sin cos 1 cos 1 sin 1
25 25
Vì 3
2
cos 0
Do đó : 9 3cos
25 5
.
Ta lại có :
4sin 45tan 3cos 35
và
1 3cot
tan 4
VD2: Cho 3tan
2
và 0
2
.
Tính cos , sin và cot ?
2. Củng cố : Nhắc lại các nội dung chính của bài
3. Bài tập về nhà:
Học kĩ các định nghĩa, tính chất và các công thức lượng giác cơ bản.
Làm các bài tập trong SGK trang 199, 200 và 201.
Làm thêm bt trong sách bt.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Biết sin và cos ta dựa vào CT nào để có
thể tính được tan và cot?
Gọi HS lên bảng làm tương tự?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_78_8809.pdf