Giáo án toán học-Tiết 77. LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

1.Về kiến thức:

 Củng cố các kiến thức đã học trong bài §1.

2.Về kỹ năng:

 Biết mối liên hệ giữa góc hình học và góc lượng giác.

 Sử dụng được hệ thức Sa –lơ.

3.Về tư duy, thái độ:

 Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.

 Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động.

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án toán học-Tiết 77. LUYỆN TẬP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 77. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Về kiến thức:  Củng cố các kiến thức đã học trong bài §1. 2. Về kỹ năng:  Biết mối liên hệ giữa góc hình học và góc lượng giác.  Sử dụng được hệ thức Sa – lơ. 3. Về tư duy, thái độ:  Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.  Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Học sinh làm bài tập trước ở nhà.  Hoạt động nhóm. III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:  Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản * Gọi 4 HS lên bảng sửa 4 bài tập tương ứng: Hs1: Nêu hệ thức Sa – lơ về sđ của góc LG, làm bt 8. Hs2: làm bt 9a)b) Hs3: làm bt 29c)d) Hs4: lam bt 10. * Học sinh trong 4 tổ thảo luận về lời giải của các bạn và đưa ra nhận xét của tổ mình. * Gv nhận xét và sửa chữa 8. Tính tóan cho ngũ giác đều 0 1 2 3 4A A A A A : sđ  0 00 2 2 .72 3605iA A i k hay i k     với mọi i = 0,1,2,3,4; k . Từ đó, theo hệ thức Sa – lơ: sđ i jA A  sđ 0 jA A  sđ  0 22 2 5i A A k j i k     (hay (j – i).720 + k3600) (i,j = 0,1,2,3,4, ,i j k  ) 9. _ Nếu góc lượng giác có số đo a0 thì cần xđịnh số nguyên k để 0 < a + k.360 360 . Khi đó, a + k.360 là số dương nhỏ nhất cần tìm. Cụ thể là: a) Với a= - 90 thì k = 1, số dương NN cần tìm là 270; b) Với a = 1000 thì k = -2, số dương NN cần các sai sót nếu có . tìm là 280. _ Nếu góc lượng giác có số đo  cần xđ số nguyên k để 0 2 2k     khi đó 2k  là số dương NN cần tìm. Cụ thể là: c) Với 30 7    thì k = -2, số dương NN cần tìm là 2 7  d) Với 15 11     thì k = 1, số dương NN cần tìm là 7 11  . 10. Đáp số theo thứ tự là: 2 30, , , 3 3 4     * Gọi 3 HS lên bảng sửa 3 bài tập tương ứng: Hs1: làm bt 11. Hs2: làm bt 12 11. Rõ ràng Ou, Ov vuông góc khi và chỉ khi sđ(Ou, Ov) =  2 2 l l   hoặc sđ(Ou, Ov) =    2 2 1 2 2 m m m        . Có thể viết chung lại là sđ(Ou, Ov) =    1 2 2 2 k k k     Hs3: làm bt 13 * Học sinh trong 4 tổ thảo luận về lời giải của các bạn và đưa ra nhận xét của tổ mình. * Gv nhận xét và sửa chữa các sai sót nếu có . 12. a) Trong 1h, kim phút quét góc lượng giác có số đo 2 , kim giờ quét góc lượng giác có số đo 2 12   , nên trong t giờ, kim phút quét góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo 2 t , kim giờ quét góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo 6 t . Từ đó, theo hệ thức Sa- lơ, góc lg (Ou, Ov) có sđ(Ou, Ov) = sđ(Ox, Ov) – sđ(Ox, Ou) + 2l   112 2 2 6 6 tt t l l l              . b) 2 tia Ou, Ov trùng nhau khi và chỉ khi (Ou, Ov) =  2m m  . Vậy 11 2 2 6 t l m   , tức là  11 2 6 t l m  . Do đó 12 , 11 kt k  , nhưng vì 0t  nên k . c) 2 tia Ou, Ov đối nhau khi và chỉ khi(Ou, Ov) =    2 1m m  . Vậy 11 2 2 1 6 t l m    , tức là  11 2 1 6 t l m   . Do đó  6 2 1 , 11 t k k   , vì 0 12t  nên 0,1, 2,...,10k  . 13. Không thể vì nếu  35 2 3 5 m k k     thì 35.5 = 3m + 30k, VP chia hết cho 3, VT không chia hết cho 3. 2. Củng cố : Nhắc lại các nội dung chính của bài 3. Bài tập về nhà: o Làm thêm bt trong sách bt. o Đọc và sọan trước bài “GTLG của góc (cung) lượng giác” V. RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_77_3383.pdf
Tài liệu liên quan