I. MỤC TIÊU:
HS và vận dụng các quy tắc so sánh hai pâhn số cùng mẫu và không cùng
mẫu.
Biết viết những phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án toán học - SO SÁNH PHÂN SỐ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
HS và vận dụng các quy tắc so sánh hai pâhn số cùng mẫu và không cùng
mẫu.
Biết viết những phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
GV: 1. nêu quy tắc so sánh các
số nguyên ?
Sắp xếp: (-25); (-1),(-18),3, (-
9)
2. nêu quy tắc quy đồng mẫu
nhiều phân số ?
HS: trong hai số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số
đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số nguyên âm.
-25, -18, -9, -1, 3,12
Hoạt động 2: so sánh hai phân số cùng mẫu:
GV: so sánh hai phân số
4
3 ;
4
5 .
GV: làm thế nào em có thể
so sánh được?
GV: yêu cầu HS nêu quy tắc
GV: quy tắc đó cũng đúng
với những phân số có tử là số
nguyên.
So sánh:
4
3 và
4
1
HS:
4
3 <
4
5 .
HS: với các phân số co cùng
mẫu đều là số tự nhiên thì
phân số nào có tử lớn hơn thì
lớn hơn.
HS: trong hai phân số có
cùng một mẫu dương , phân
số nào có tử lớn hơn thì lớn
hơn..
HS:
4
3 <
4
1 vì –3 < -1
1. so sánh hai phân số cùng
mẫu:
quy tắc:
trong hai phân số có cùng một
mẫu dương , phân số nào có
tử lớn hơn thì lớn hơn..
ví dụ:
4
3 <
4
5 .;
4
3 <
4
1
GV: yêu cầu Hs làm ?1
GV: nếu phân số cần so sánh
có mẫu âm ta làm thế nào?
GV: nhắc lại cách đổi phân
số có mẫu âm thành mẫu
dương?
HS: làm ?1
HS: đổi các phân số có âm
thành mẫu dương rồi so sánh.
HS: nhân cả tử và mẫu cảu
phân số với -1
Hoạt động 3: so sánh hai phân số không cùng mẫu
GV: để so sánh hai pâhn số
không cùng mẫu ta làm thế
nào?.
GV: so sánh:
4
3 và
5
4
GV: nâu các bước để so sánh
hai phân số không cùng mẫu?
GV: yêu cầu HS làm ?2 theo
từng nhóm. Yêu cầu HS trình
bày từng bước.
GV: nhận xét kết quả của các
nhóm.
GV: yêu cầu HS làm ?3
HS: quy đồng biến đổi hai
phân số đó cùng mẫu rồi so
sánh.
HS: MC: 20
20
15 và
20
16 vì –15> -16 nên
4
3 >
5
4
HS: + biến đổi các phân số có
mẫu âm thành mẫu dương.
+ quy đồng mẫu các phân số
+ so sánh tử của các phân số
phân số nào có tử lớn hơn thì
lớn hơn.
2. so sánh hai phân số không
cùng mẫu:
biến đổi các phân số có mẫu
âm thành mẫu dương.
quy đồng mẫu các phân số
so sánh tử của các phân số
phân số nào có tử lớn hơn thì
lớn hơn.
GV: hướng dẫn hS so sánh
5
3 với 0. để so sánh trước tiên
ta viết 0 dưới dạng phân số có
mẫu là 5.
GV: so sánh tử số ta thấy
5
3 >
0
GV: tương tự so sánh các
phân số còn lại?
GV: yêu cấu HS: đọc nậhn
xét sgk
HS: thảo luận theo nhóm
HS: nghe GV hướng dẫn.
HS: thực hiện so sánh
Hoạt động 4: luyện tập củng cố
1. nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng
mẫu và không cùng mẫu,?
2. những phân số như thế nào được gợi là
phân số dương? Phân số âm?
3. bài 38 sgk
.
4. bài 40sgk
HS:
3
2 h và
4
3 h
=>
12
8 h và
12
9
vì
12
8 <
12
9 nên
4
3 h dài hơn
3
2 h.
b.
10
7 ngắn hơn
4
3
lưới B sẫm nhất
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc so sánh phân số
Làm các BT còn lại SGK
Chú ý cách trình bày.
Chuẩn bị bài mới: ôn lại phép cộng phân số đã học ở tiểu học, đọc trước bài phép cộng phân số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_78_4212..pdf