I. MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số và biết cách quy đồng
phân số.
Có kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án toán học - QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số và biết cách quy đồng
phân số.
Có kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
GV: chúng ta đã biết rút gọn phân số là 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số. Hôm
nay ta lại xét một ứng dụng khác của tính chất này. Đó là quy đồng mẫu phân số. Ơ tiểu học ta
đã biết quy đồng mẫu hai phân số .hôm nay bằng kiến thức đã học chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
và giải thích cách quy đồng mẫu phân số đã học
Hoạt động 2: quy đồng mẫu hai phân số
GV: cho hai phân số
4
3 ;
7
5 .
GV: hãy quy đồng mẫu hai
phân số này?
GV: vậy quy đồng mẫu hai
phân số là gì?
GV: vậy mẫu chung có quan
hệ gì với các mẫu ban đầu?
GV: tương tự hãy thực hiện
quy đồang mẫu
5
3 ;
8
5
GV: mẫu chung của hai phân
HS:
4
3 =
7.4
7.3 =
28
21 ;
7
5 =
4.7
4.5 =
28
20
HS: quy đồng mẫu hai phân
số là biến đổi hai phân số đã
ch thành hai phân số tương
ứng bằng nó và có chung mẫu.
HS: MC là BC của các mẫu
HS:
5
3 =
8.5
8.3 =
40
24
1. quy đồng mẫu nhiều phân
số:
quy đồng mẫu hai phân số là
biến đổi hai phân số đã cho
thành hai phân số tương ứng
bằng nó và có chung mẫu.
khi quy đồng mẫu số mẫu
chung phải là bội của các
mẫu. Nhưng để cho đơn giản
ta thường lấy mẫu chung là
BCNN của các mẫu.
số số là bao nhiêu?
GV: 40 có quan hệ gì với hai
mẫu?
GV: Ta có thể lấy các mẫu
khác được không?
GV: yêu cầu HS: làm ?1
GV: cơ sở của việc quy đồng
mẫu số là gì?
GV: đưa ra nhận xét: khi quy
đồng mẫu số mẫu chung phải
là bội của các mẫu. Nhưng để
cho đơn giản ta thường lấy
mẫu chung là BCNN của các
mẫu
8
5 =
5.8
5.5 =
40
25
HS: MC: 40
HS: MC là BC (5;8)
HS: có thể lấy các mẫu:
80,120… vì các Mc này đều là
BC của mẫu.
HS: làm bài.
HS: cơ sở của việc quy đồng
mẫu số -là tính chất cơ bàn
của phân số
Hoạt động 3: quy đồng mẫu nhiều phân số
GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: yêu cầu trình bày trên
bảng con .
GV: thu và nậhn xét bài làm
của HS.
GV: chúng ta vừa thực hiện
quy đồng mẫu nhiều phân số .
HS: a. BCNN(2;5;3;8)=
8.5.3= 120
b.
2
1 =
60.2
60.1 =
120
60 ;
5
3 =
24.5
24.3 =
120
72 ;
3
2 =
60.2
40.2 =
120
80 ;
8
5 =
15.8
15.5 =
120
45 ;
2.quy đồng mẫu nhiều phân
số:
a. quy tắc:
sgk
b. ví dụ:
thực hiện quy đồng:
vậy để quy đồntg mẫu nhiều
phân số ta thực hiện thế
nào?(mấy bước)
GV: yêu cầu HS làm ?3 vào
phiếu học tập. Theo từng
nhóm.
GV: thu bài lấy bài đúng
nhất trình bày bài mẫu
HS: : 3 bước:
+ bước 1: tìm MC thường là
BCNN.
Bước 2: tìm thừa số phụ tương
ứng: bằng cách lấy MC chia
cho từng mẫu.
Bước 3: nhân tử và mẫu của
mỗi phân số với thừa số phụ
tương ứng.
HS: thực hiện quy đồng:
12
5 và
30
17 ;
- tìm BCNN(12,30) = 60
- tìm thừa số phụ:
60:12 = 5
60:30=2
- nhân tử và mẫu với thừ
số phụ tươnng ứng:
12
5 =
5.12
5.5 =
60
25 ;
30
17 =
2.30
2.17 =
60
34
12
5 và
30
17 ;
- tìm BCNN(12,30) = 60
- tìm thừa số phụ:
60:12 = 5
60:30=2
- nhân tử và mẫu với thừ
số phụ tươnng ứng:
12
5 =
5.12
5.5 =
60
25 ;
30
17 =
2.30
2.17 =
60
34
Hoạt động 4: luyện tập củng cố
1. nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân
số có mẫu dương.
2. làm ? 3 b/
3. BT 28 sgk/ 19
GV: lưu ý HS trước khi quy đồng rút gọn các
phân số chưa tối giản.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học thuộc ácc quy tắc quy đồng nhiều mẫu phân số
Làm các BT còn lại SGK, bài 41, 42, 43 SBT
Chú ý cách trình bày.
Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_76_4144..pdf