Giáo án toán học - Luyện tập tiết 15

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

-HS vận dụng được công thức diện tích đa giác trong giải toán

2. Kĩ năng.

-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ.

Hợp tác bạn bè để giải toán

II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH .

1.Chuẩn bị của giáo viên

Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ hình 133 SGK

2. Chuẩn bị của học sinh

Lầm bài tập từ bài 19 đến bài 28 SGK

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án toán học - Luyện tập tiết 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS vận dụng được công thức diện tích đa giác trong giải toán 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ. Hợp tác bạn bè để giải toán II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH . 1.Chuẩn bị của giáo viên Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ hình 133 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh Lầm bài tập từ bài 19 đến bài 28 SGK III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Bài 17 SGK: Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức: AB.OM = OA.OB Một học sinh lên bảng giải HS khác quan sát và cùng giải A M O B GV kiểm tra vở bài tập của 1 vài học sinh Yêu cầu học sinh phải thể hiện được 2 cách tính diện tích của tam giác vuông OAB. Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2. Luyện tập Bài tập 19 SGK trang 170 Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Yêu cầu 1 nhóm trưởng trình bày kết quả Bài tập 22. Chia lớp làm 3 nhóm SAOB = 1/2OA.OB = 1/2OM.AB => OA.OB = OM.AB = 2 S HS quan sát hình 133 SGK và thảo luận nhóm Nhóm trưởng ghi kết quả. a, Các tam giác 1; 3; 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác 2; 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông b, Rõ ràng các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau HS hoạt động nhóm a, Yêu cầu nhóm 1 làm câu a Yêu cầu nhóm 2 làm câu b Yêu cầu nhóm 3 làm câu c Yêu cầu 3 nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp. GV quan sát các nhóm thảo luận Gợi ý cho nhóm nào không tìm ra cách giải Các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn nếu lấy 1 điểm I bất kì nằm trênđường thẳng d đi qua A và // PF thì SPIE = SPAF có vô số điểm I như thế b, Nhóm 2 Nếu láy 1 điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đường PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOE = 2SPAF có vô số điểm O như thế. c, Nhóm 3. Nếu lấyđiểm M sao cho k/c từ N đến đường thẳng PF bằng 1/2 k/c từ A đến PF thì SPNE = 1/2SPAF có vô số d A I P F Bài tập 23 Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài vẽ hình ghi GT - KL ? Nêu dự đoán của em về vị trí của M trong tam giác ABC? (M nằm trên đường trung bình của tam giác ABC) Vì sao em có dự đoán như vậy? ? Nhận xét bài làm của bạn? Qua giờ luyện tập em rút ra điều gì? Hoạt động 3. Hướng dẫn học ở nhà - Sử dụng định lí Pitago giải bài tập điểm N như thế. Theo GT M nằm trong tam giác ABC sao cho SAMB + SBMC = SMAC Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC => SAMC = 1/2SABC Tam giác MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = 1/2BN. Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC Từ công thức tính diện tích tam giác em tìm ra phương pháp so sánh diện tích 2 tam giác bằng nhau hoặc diện tích tam giác này bằng mấy phần diện tích của tam giác kia dựa vào số đo đường cao khi cạnh đáy không đổi B M A H K C 24; 25 - Với bài 25 cần ghi nhớ công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều cạnh a chứ không phải tính toán thông thường Rút kinh nghiêm :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluyen_t15_4461.pdf
Tài liệu liên quan