I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trẻ nhận biết được chữ cái qua bài thơ
- Biết tạo hình chữ cái
- Biết phối hợp cùng nhau thực hiện các bài tập
- Phát triển tưởng tượng cho trẻ
- Giáo dục sự phối hợp, đoàn kết trong tập thể.
II./ CHUẨN BỊ:
- Tranh con bươm bướm, con dế, con sâu đo
- Thẻ từ “bươm bướm, con dế, con sâu đo”, bảng giải mã
- Thẻ chữ “b, d, đ” cho cô và mỗi trẻ
- Các từ có chữ “b, d, đ” xung quanh lớp
- Bài thơ Chú kiến lười
- Máy, băng nhạc
III./ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
77 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án lớp lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự báo thời tiết, bảng điểm danh
- Cô nhắc trẻ chào cô và ba mẹ khi đến lớp
- Cô nhắc nhở trẻ để dép lên kệ gọn gàng
Hoạt động 1: Bé biết gì về các con vật sống trong rừng
- Cô và trẻ vừa quan sát mô hình vừa trò chuyện
- Cho trẻ kể tên các con vật mà trẻ vừa được quan sát.
- Cô hỏi đặc điểm, thức ăn, lợi ích của các con vật đó.
- Cho trẻ kể tên các con vật khác không có trong mô hình.
- Cho trẻ phân biệt thú hiền và thú dữ
- Cô giáo dục trẻ
Hoạt động 2: Hãy chọn cho đúng.
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành nhiều nhóm, mỗi nhóm sẽ chọn
thức ăn phù hợp cho thú hiền và thú dữ. Trong thời gian là một
đoạn nhạc, nếu nhóm nào chọn được nhiều thức ăn thì nhóm đo
thắng.
- Cô cho trẻ chơi
Hoạt động 3: Bé thích con vật nào?
- Cô cho trẻ nặn các con vật sống trong rừng tùy theo ý thích
trẻ.
- Sau khi trẻ nặn xong cô cho trẻ bổ sung vào mô hình thêm
phong phú.
- Kết thúc
Góc tạo hình :
+ Hoàn thành sản phẩm của hoạt động có chủ đích
Góc xây dựng :
+ Cô tiếp tục quan sát và hướng dẫn cho bé cách phân vai và
thảo luận đầu giờ chơi.
+ Gợi ý cho bé biết sử dụng nhiều loại đồ chơi lắp ráp để xây
dựng công trình.
Quan sát : Trò chuyện về các con vật mà trẻ thích
Chơi tự do :
+ Chơi cát nước
+ Chơi cầu tuột, xe đạp, bập bênh..
+ Vận động các bé dư cân, béo phì tham gia vào các trò chơi
vận động.
+ Nhắc nhở trẻ không khua muỗng trong giờ ăn
+ Quan sát trẻ thực hiện thao tác đánh răng
+ Chơi tư do
NHAÄN XEÙT :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CHIM MẸ CHIM CON
Ngày thứ năm: Thứ sáu, ngày 27.03.2009
1. Trẻ đến lớp:
2. Trò chuyện đầu giờ:
3. Hoạt động có chủ đích :
- Trao đổi với Phụ huynh về việc sức khỏe của trẻ và nhắc nhở
khi gởi thuốc phải ghi vào sổ.
- Nhắc nhở một số nề nếp lễ giáo
Hoạt động 1 : Bé làm ca sĩ
4. Hoạt động góc:
5.Hoạt động ngoài trời:
6. Ăn ngủ vệ sinh :
7. Hoạt động chiều:
- Cô giới thiệu tổ chim và trò chuyện với trẻ
- Cô cho trẻ nhắc tên bài hát.
- Cô mở một đoạn nhạc cho trẻ nghe
- Cô đàn cho trẻ hát, cả lớp cùng nhau hát.
- Cô cho nhóm, tổ, cá nhân
Hoạt động 2 : Bé làm diễn viên múa minh họa
- Cô mời trẻ lên múa minh họa. Từ những động tác mà trẻ
vừa minh họa cô có thể chỉnh sửa lại cho phù hợp với bài
hát hơn.
- Cả lớp cùng vận động
- Cho trẻ thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân kết hợp nhạc cụ.
- Cô cho trẻ vận động sáng tạo theo ý tưởng của bé.
Hoạt động 3: Trò chơi Mèo con, cún con và chim gõ
kiến.
- Cô nói cách chơi
- Cho trẻ chơi
- Kết thúc
Góc toán:
+ Thực hiện bài tập Tôi sống ở đâu?
Góc văn học - đọc sách :
+ Cô gợi ý cho bé biết kể chuyện theo tranh, biết đọc từ trái
sang phải
+ Biết cách sử dụng rối khi kể chuyện.
+ Quan sát và hướng dẫn bé cách đọc sách, mở sách, tư thế
ngồi xem sách.
Góc âm nhạc:
+ Trẻ biểu diễn các bài hát mà trẻ thích
Góc khám phá: Bóng bay “đứng dậy”
Trò chơi vận động: Cua cắp
Chơi tự do :
+ Chơi cát, nước
+ Chơi thú nhún, bập bênh, xe đạp, leo thang
+ Quan sát, nhắc nhở bé chơi nhẹ nhàng, không ném cát, nước
vào người bạn.
+ Vận động các bé dư cân, béo phì tham gia vào các trò chơi
vận động.
+ Cô nhắc nhở trẻ không nói chuyện trong giờ ăn.
+ Quan sát sửa tư thế cho trẻ khi nằm ngủ
+ Xem truyện.
+ Nhắc trẻ lấy tên của mình gắn vào bảng Bé ở nhà trước khi
về
NHẬN XÉT :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
MẠNG HOẠT ĐỘNG
1 tuần (23/03/2009 – 27/03/2009)
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
- Tập thể dục sáng.
- Trò chơi: Cua cắp
- Bé biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân, vệ sinh trường lớp
- HĐG: Xây Thảo cầm viên
PHÁT TRI
- Hoạt động: truy
về chàng g
- HĐG: K
theo tranh
- Phát biểu tr
- Tìm và g
cái I, t, c
PHÁT TRI
HỘI:
- Hát và vận đ
thích
- Có nề nếp tr
- Bé vui chơi ngoan
- Nề nếp học t
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ:
- Hoạt động: Con gì tai to như
quạt
- Hoạt động: Chim mẹ chim
con
- Hát và vận động các bài hát
ĐỘNG VẬT SỐNG
TRONG RỪNG
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
- Hoạt động: Ta vào rừng
xanh
- Hoạt động: Sách số của bé
- KPTN: Bóng bay “đứng
dậy”
- HĐG: Tôi sống ở đâu?
SÁCH SỐ CỦA BÉ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trẻ nhận biết số và số lượng trong phạm vi 10.
- Trẻ biết nối nhóm số lượng vào chữ số tương ứng
- Trẻ biết cầm kéo cắt khéo léo tranh ảnh các đồ vật.
- Trẻ biết cắt và dán tranh ảnh các đồ vật có số lượng phù hợp với chữ số ghi trên giấy.
- Phát triển tai nghe
- Giáo dục trẻ biết lắng nghe cô, trả lời rõ ràng và làm theo yêu cầu của cô.
II./ CHUẨN BỊ:
- Một số thẻ số
- Một số giấy trắng có ghi sẵn từ 1 đến 10
- Tranh ảnh trong tạp chí quảng cáo, kim ghim
- Máy cassette, băng nhạc
III./ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1: Số mấy?
- Cô lấy một thẻ số nào đó để trẻ không nhìn thấy.
Dùng tờ giấy che chữ số đó.
- Cô vừa di chuyển tờ giấy để chữ số dần dần lộ ra
một phần, vừa hỏi trẻ “Đây là số mấy?”
- Sau khi trẻ đoán, hỏi trẻ “Tại sao đoán như vậy?”
và bỏ hẳn tờ giấy để chữ số đó lộ ra hoàn toàn cho
cả lớp xem.
- Tương tự với chữ số khác cô cũng làm như thế.
Hoạt động 2 : “Hãy nối cho đúng”
- Cô chia trẻ thành 2 nhóm, trẻù sẽ lần lượt chạy lên
nối nhóm số lượng vào chữ số tương ứng. Thời gian
là một đoạn nhạc, khi cô tắt nhạc nhóm nào nối
được nhiều hơn, đúng hơn thì thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi
Hoạt động 3 : Sách số của bé
- Cô chia trẻ thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 10 tờ
giấy trắng có đủ các số từ 1- 10. Cho trẻ cắt tranh
ảnh các đồ vật rồi dán vào tờ giấy để có số lượng
phù hợp với chữ số đã ghi trên đó. Sau khi đã hoàn
thành cho trẻ xếp theo trình tự các số ghi trên mỗi
tờ giấy từ 1 đến 10 rồi ghim thành quyển rồi đặt tên
cho quyển sách của nhóm.
- Cô cho trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi
- Trẻ chia nhiều nhóm
- Trẻ thực hiện
- Kết thúc
TA VÀO RỪNG XANH
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số con vật sống trong rừng.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ biết phân loại thức ăn cho thú hiền và thú dữ
- Trẻ biết nặn các con vật sống trong rừng.
- Giáo dục trẻ biết lắng nghe và làm theo hiệu lệnh của cô.
II./ CHUẨN BỊ:
- Mô hình xây dựng
- Tranh lô tô các con vật sống trong rừng.
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại
- Đất nặn, khăn lau tay, vật liệu tạo hình
III./ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1: Bé biết gì về các con vật sống
trong rừng
- Cô và trẻ cùng hát múa bài Ta đi vào rừng xanh
- Cô và trẻ vừa quan sát mô hình vừa trò chuyện
- Cho trẻ kể tên các con vật mà trẻ vừa được quan
sát.
- Cô hỏi đặc điểm, thức ăn, lợi ích của các con vật
đó.
- Cho trẻ kể tên các con vật khác không có trong
mô hình.
- Cho trẻ phân biệt thú hiền và thú dữ
- Cô giáo dục trẻ: Những con vật sống trong rừng
có giá trị kinh tế rất cao và có nguy cơ bị tuyệt
chủng. Vì thế mọi người cần phải bảo vệ rừng và
không săn bắt thú rừng bừa bãi.
Hoạt động 2: Hãy chọn cho đúng.
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành nhiều nhóm, mỗi
nhóm sẽ chọn thức ăn phù hợp cho thú hiền và thú
dữ. Trong thời gian là một đoạn nhạc, nếu nhóm
nào chọn được nhiều thức ăn thì nhóm đo thắng.
- Cô cho trẻ chơi
Hoạt động 3: Bé thích con vật nào?
- Cô cho trẻ nặn các con vật sống trong rừng tùy
theo ý thích trẻ.
- Trẻ hát múa
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Trẻ phân biệt
- Trẻ chơi
- Sau khi trẻ nặn xong cô cho trẻ bổ sung vào mô
hình thêm phong phú.
- Cô cho trẻ thực hiện
- Kết thúc: Đi xung quanh mô hình và hát Ta đi vào
rừng xanh.
- Trẻ thực hiện
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
5 tuần (09/03/2009 – 10/04/2009)
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Tập luyện và giữ gìn sức khỏe.
- Phát triển một số vận động cơ
bản như ném trúng đích và bật
nhảy; ném xa; bò thấp.
- Cắt dán thành thạo, cắt được
các hình theo đường viền.
PHÁT TRI
- Trẻ biết dù
cảm xúc củ
vật.
- Trẻ biết sử
các bộ phậ
bật, rõ nét c
- Biết nói lên nh
biết trao đổ
và với bạn.
PHÁT TRI
XÃ HỘ
- Trẻ biết y
gần gũi.
- Có một s
như chă
vật nuôi, ti
giữ vệ sinh chung
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
- Trẻ có những biểu hiện sáng
tạo trong hát múa
- Nét vẽ mạch lạc tự tin, hình vẽ
có thêm chi tiết hợp lý.
- Trẻ xây dựng được các công
trình khác nhau, khá phức tạp.
THẾ GIỚI ĐỘNG
VẬT
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Trẻ có những kiến thức sơ đẳng,
thiết thực về động vật.
- Trẻ biết giá trị dinh dưỡng của thực
phẩm có nguồn gốc từ động vật.
- Phát triển tính tò mò, ham hiểu biết
- Phát triển óc quan sát, khả năng phán
đoán các thuộc tính của các con vật.
MẠNG NỘI DUNG
NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI
1 tuần (09/03/2009 – 13/03/2009)
- Vận động cơ bản: ném xa một
tay.
- Biết cầm bút vẽ và tô chữ cái.
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm
của một số con vật gần gũi
- Dạy trẻ khi mang giày dép phải
ngồi trên ghế.
ĐỘNG VẬT SỐ
1 tuần (23/03/2009
- Thực hiện c
chân, lưng b
nhịp nhàng.
- Trẻ biết d
cảm xúc c
thơ, bài há
- Dạy trẻ bi
ĐỘNG VẬ
1 tuần (06/04/2009
- Vận độ
bằng hai tay v
bóng.
- Trẻ biết b
chăm sóc v
- Bé chăm
nhịn bạn.
- Trẻ có hà
THẾ GIỚI ĐỘNG
VẬT
ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
1 tuần (16/03/2009 – 20/03/2009)
- Vận động cơ bản: ném trúng đích
và bật nhảy.
- Biết được tên gọi và đặc điểm của
một số con vật sống dưới nước
- Trẻ biết vẽ về môi trường sống
của động vật dưới nước
- Biết chào khi có khách đến lớp.
CÔN TRÙNG
1 tuần (30/03/2009 – 03/04/2009)
- Vận động cơ bản: bò chui qua
nhiều vật không chạm đầu.
- Trẻ biết được hình mẫu ở khắp
mọi nơi.
- Trẻ biết cầm bút tô chữ cái đúng
quy trình.
- Dạy trẻ vệ sinh sạch sẽ trước và
sau khi ăn
AI XA HƠN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng ném xa bằng một tay.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện bài tập phát triển chung
- Phát triển các nhóm cơ trên cơ thể đặc biệt là cơ tay.
- Phát triển tố chất linh hoạt, nhanh nhẹn, khéo léo
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật làm theo yêu cầu của cô, biết nghe lời cô
II.CHUẨN BỊ :
- Túi cát
- Trên sân vẽ một hình vuông to.
- Máy, băng nhạc
III.TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1 : Cùng nhau khởi động.
- Mỗi trẻ lấy một túi cát và vận động theo nhạc đi dích
dắc kết hợp nhón chân, gót chân, khom lưng, chạy
nhanh, chậm. Sau đó thực hiện các động tác:
- Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực
- Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên liên tục
- Lưng bụng 2: Đứng quay người sang hai bên
- Bật 2: Tách khép chân
Hoạt động 2 : Ai xa hơn
- Cô cho trẻ chơi tự do với túi cát
- Chia trẻ thành nhiều nhóm nhỏ sau đó cho trẻ thảo
luận có thể chơi với túi cát như thế nào
- Mời từng nhóm thực hiện.
- Cô hướng dẫn trẻ: tay nào cầm túi cát thì chân đó
bước ra sau, một tay cầm túi cát đưa từ trước,
xuống dưới, lên cao và ném túi cát đi xa ở điểm tay
đưa cao nhất. Yêu cầu trẻ ném xong nhặt túi cát để
đúng nơi quy định.
- Cho cả lớp thực hiện.
Hoạt động 3: TCVĐ Đuổi bắt
- Cách chơi: Chia trẻ làm hai đội đều nhau, đứng đối
diện nhau (mỗi đội đứng một cạnh của hình vuông).
Khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu”, trẻ ở hai đội chạy theo
chiều đuổi bắt nhau theo các cạnh của hình vuông.
Người chạy đầu của đội này phải cố gắng đuổi để bắt
kịp và đập vào vai người cuối cùng của đội kia. Người
bị đập vào vai phải ra ngoài, coi như bị bắt. Những bạn
bị bắt sẽ nhảy lò cò. Trò chơi tiếp tục.
- Cô cho trẻ chơi
- Hồi tĩnh : Thả lỏng tay chân, hít thở đều.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơ
- Trẻ thảo luận
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chú ý
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chú ý
- Trẻ chơi
GÀ GÌ GÁY SÁNG?
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dạy trẻ biết vẽ từ những đường nét cơ bản tạo thành con gà trống
- Trẻ biết vẽ các tư thế khác nhau của gà trống như: đi, chạy, vươn cổ, quay đầu sang
trái, sang phải
- Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của gà trống như có cái mào to màu đỏ, chân có
cựa
- Trẻ biết lập bố cục tranh vẽ và tô màu đẹp
II./ CHUẨN BỊ:
- Mẫu của cô
- Bút màu, tập vẽ
- Máy cassette, băng nhạc
III./ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1: Giới thiệu
- Cô và trẻ cùng hát múa bài “Con gà trống”
- Cô đặt câu đố: Con gì có hai chân, hai cánh, biết ngủ
trên cây, có dáng đi thật oai vệ và đặc biệt trên đầu có cái
mào thật to?
- Cô cho trẻ xem tranh và nhận xét.
- Cô mời vài trẻ nói ý tưởng của mình sắp vẽ, cô gợi ý
thêm cho trẻ.
* TCCT: Tiếng kêu của gà
Con gà mái nó kêu ra sao?
Con gà con nó kêu thế nào?
Con gà trống nó gáy làm sao?
Hoạt động 2: Cùng nhau trổ tài
- Cô động viên khuyến khích trẻ vẽ.
- Cô nhắc nhở trẻ bố cục bức tranh cho hài hòa, cân đối.
- Cô chú ý đến những bé vẽ yếu.
- Trong khi trẻ thực hiện cô có thể mở nhạc nhỏ để tạo
không khí vui tươi thoải mái.
Hoạt động 3: Gà trống nào oai nhất?
- Sau khi trẻ vẽ xong cô cho trẻ lên trưng bày sản phẩm và
sau đó cho trẻ tự nhận xét sản phẩm của mình cũng như
sản phẩm của bạn
- Kết thúc
- Trẻ hát múa
- Trẻ trả lời
- Trẻ nói ý tưởng
- Trẻ chơi
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nhận xét
XEM AI KHÉO NHẤT
Ngày thứ nhất: Thứ hai, ngày 09.03.2009
1. Trẻ đến lớp:
2. Trò chuyện đầu giờ:
3. Hoạt động có chủ đích :
4. Hoạt động góc:
5. Hoạt động ngoài trời:
- Cô đón trẻ và trao đổi với phụ huynh.
- Nhắc trẻ biết ngồi ghế để cởi giày dép.
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về 2 ngày nghỉ vừa qua.
Hoạt động 1 : Trò chơi Truyền tin
- Cô nói cách chơi
- Cô kiểm tra bằng cách mở phong bì, nếu nói sai thì xem
như thua cuộc.
- Cô cho trẻ chơi vài lần
Hoạt động 2 : Cùng nhau tập viết
- Cô cho một trẻ đã biết chữ I, t, c lên viết vào bảng cho cả
lớp xem.
- Cô viết lại cho đúng.
- Cô hướng dẫn bé viết thêm chữ I, t, c hoa để trẻ làm quen.
- Cô cho trẻ chọn một số thẻ từ có chứa chữ I, t, c sau đó tập
sao chép lại những từ đó.
- Cô kiểm tra.
Hoạt động 3: Ai khéo nhất?
- Cô cho trẻ thực hiện bài tập đồ chữ trong tập.
- Cô quan sát, khuyến khích, động viên, giúp đỡ trẻ
- Trong khi trẻ thực hiện cô có thể mở nhạc nhỏ để tạo
không khí thoải mái cho trẻ.
- Kết thúc
Góc làm quen chữ viết:
- Cô hướng dẫn bé sao chép từ có chứa chữ cái I, t, c
- Gạch dưới chữ I, t, c có trong bài thơ Cô mèo nhà em
Góc văn học - đọc sách :
+ Cô cho trẻ kể chuyện theo tranh.
+ Cô gợi ý cho trẻ vẽ tranh về bài thơ vừa học để làm sách
Trò chơi vận động: Đuổi bắt
+ Chuẩn bị: : - Sân bãi bằng phẳng, rộng rãi
- Phấn vẽ hình vuông trên sân
+ Cách chơi: Chia trẻ làm hai đội đều nhau, đứng đối diện
nhau (mỗi đội đứng một cạnh của hình vuông). Khi nghe hiệu
lệnh “bắt đầu”, trẻ ở hai đội chạy theio chiều đuổi bắt nhau
theo các cạnh của hình vuông. Người chạy đầu của đội này
phải cố gắng đuổi để bắt kịp và đập vào vai người cuối cùng
6. Ăn ngủ vệ sinh :
7. Hoạt động chiều:
của đội kia. Người bị đập vào vai phải ra ngoài, coi như bị bắt.
Những bạn bị bắt sẽ nhảy lò cò. Trò chơi tiếp tục.
- Cô cho trẻ chơi
Chơi tự do:
+ Tô màu, vẽ
+ Chơi với cát, nước.
+ Chơi các trò chơi: Cầu tuột, bập bênh, thú nhún, xe đạp.
+ Động viên các bé béo phì – dư cân chơi các trò chơi vận
động
Góc KPTN: Trong không khí có nước
+ Quan sát trẻ thực hiện thao tác vệ sinh
+ Giới thiệu thực đơn trong ngày
+ Nhắc nhở trẻ trước khi về nhớ thực hiện bảng điểm danh
+ Tập cho trẻ tự chải tóc.
NHẬN XÉT :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI
Ngày thứ hai: Thứ ba, ngày 10.03.2009
1. Trẻ đến lớp:
2. Trò chuyện đầu giờ:
- Cô trao đổi với phụ huynh về sức khỏe của trẻ
- Nhắc nhở trẻù thực hiện bảng thời tiết
- Cô trò chuyện với trẻ về những con vật gần gũi.
- Nhắc nhở trẻ một số nề nếp lễ giáo.
3. Hoạt động có chủ đích :
4. Hoạt động góc:
5. Hoạt động ngoài trời:
6. Ăn ngủ vệ sinh :
7. Hoạt động chiều:
Hoạt động 1: Bé biết gì về các con vật gần gũi
- Cô và trẻ cùng hát múa bài Đàn gà trong sân
- Cô và trẻ vừa quan sát mô hình vừa trò chuyện
- Cho trẻ kể tên các con vật mà trẻ vừa được quan sát.
- Cô hỏi đặc điểm, thức ăn, lợi ích của các con vật đó.
- Cho trẻ kể tên các loại chó, mèo.
- Cô giáo dục trẻ
Hoạt động 2: Tiếng kêu theo tiết tấu
- Cô nói cách chơi
- Cô cho trẻ chơi
Hoạt động 3: Cùng nhau trổ tài
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai nhóm, cô yêu cầu hai nhóm
sẽ thi đua hát những bài hát có tên các con vật. Nếu nhóm nào
hát được nhiều bài hát thì sẽ thắng.
- Cô cho trẻ chơi
- Kết thúc
Góc toán:
+ Thực hiện bài tập về thêm bớt trong phạm vi 9 (Cùng nhau
học toán)
Góc văn học – làm quen chữ viết:
+ Hướng dẫn trẻ sử dụng hình vẽ kể chuyện sáng tạo.
+ Bé thích con vật nào
Góc gia đình :
+ Trẻ phân vai trước khi chơi
+ Cửa hàng ăn uống
Góc xây dựng :
+ Cô tiếp tục quan sát bé xây dựng công trình mà trẻ thích
+ Gợi ý cho bé biết sử dụng nhiều loại đồ chơi lắp ráp để xây
dựng mô hình
Quan sát: Thời tiết trong ngày
Chơi tự do :
+ Chơi cát nước
+ Chơi cầu tuột, xe đạp, bập bênh..
+ Vận động các bé dư cân, béo phì tham gia vào các trò chơi
vận động.
+ Nhắc nhở trẻ uống thuốc sau khi ăn
+ Quan sát giờ ăn của trẻ nhắc nhở trẻ nhặt cơm rơi vào dĩa
+ Vận động theo nhạc
NHẬN XÉT :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tkmn0025_4509.pdf