Giáo án Khoa học 5 - Kỳ 2

Bài 43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiếp )

 

I. MỤC TIÊU

Sau giờ học, HS biết:

- Nắm chắc tác dụng của một số loại chất đốt.

- Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

- Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình ảnh trang 88, 89.

- Các tranh ảnh sưu tầm khác.

- Lọ hoa giấy gài thăm câu hỏi để chơi trò hái hoa dân chủ và một số quà.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 5 - Kỳ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiếp ) I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Nắm chắc tác dụng của một số loại chất đốt. - Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh trang 88, 89. - Các tranh ảnh sưu tầm khác. - Lọ hoa giấy gài thăm câu hỏi để chơi trò hái hoa dân chủ và một số quà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ - GV hỏi: Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào? II. Giới thiệu - GV giới thiệu bài - GV ghi tên bài III. Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: - GV yêu cầu HS triển khai nhóm. 3. Trình bày: - GV treo ảnh minh họa 9, 10, 11, 12 trang 88, 89 lên bảng, yêu cầu HS chỉ bảng và trả lời từng phần thảo luận. Câu 1: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? ( hình ảnh minh họa: rừng bị tàn phá → lũ lụt, đất đai khô cằn…) Câu 2: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng. ( Hình một số mỏ than đã qua khai thác, trông tan hoang…) Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt? ( Hình 9, 10, 11, 12…) Hỏi thêm: Vì sao tắt đường lại gây lãng phí xăng dầu? 4. Kết luận: - GV nói: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đến môi trường. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc khai thác và sử dụng của con người. Con người đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mặt trời, nước chảy… IV. Hoạt động 2: Trò chơi “hái hoa dân chủ” 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Tổ chức: - GV đưa ra lọ hoa và những phần quà đã chuẩn bị rồi mời HS tham gia chơi. Cụ thể: Câu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt. Câu 2: Tại sao cần phải sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí? Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng chất đốt gì? Câu 5: Khi sử dụng chất đốt, có thể gặp phải những nguy hiểm gì? Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí là gì? Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế được những tác hại do sử dụng chất đốt gây ra? 3.Kết luận: - GV nêu: Chất đốt cung cấp một nguồn năng lượng lớn duy trì các hoạt động hàng ngày của con người. Đó không phải là nguồn năng lượng vô tận. V. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò 1.Tổng kết: - GV hỏi: Chất đốt cung cấp năng lượng cho con người trong những hoạt động nào? → GV tổng kết: Chất đốt bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng cho con người để đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điện…Cần tránh lãng phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt. 2.Dặn dò: - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem bài 44 (trang90) + Chuẩn bị tranh ảnh về sử dụng năng lượng nước chảy - HS mở sgk trang 88, ghi tên bài. - HS Lắng nghe yêu cầu của GV - Các tổ thảo luận nhóm các vấn đề được đề cập. - HS dừng việc thảo luận và chuẩn bị lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày từng ý GV nêu. - HS trả lời - HS lắng nghe luật chơi. - HS xung phong lên hái hoa chọn câu trả lời. - HS trả lời - HS trả lời Bài 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Trình bày được tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió cũng như năng lượng nước chảy của con người. - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Hình ảnh trang 90, 91 2.Các tranh ảnh sưu tầm khác 3.Mô hình tuốc bin hoặc bánh xe nước 4.Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GV hỏi: - Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý? - Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? II. Giới thiệu - GV giới thiệu bài - GV ghi tên bài III. Hoạt động 1: thảo luận tìm hiểu về năng lượng gió. 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận và treo tranh ảnh minh họa lên bảng. Câu hỏi thảo luận: Câu 1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. Câu 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. 3. Trình bày - GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi. + Hình 1: Gió thổi buồm làm cho thuyền di chuyển trên sông nước. + Hình 2: Các tháp cao với những cánh quạt quay được nhờ năng lượng gió. Cánh quạt quay sẽ làm hoạt động tuy-bin của máy phát điện, tạo ra dòng điện phục vụ cuộc sống. + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc. 4. Kết luận: - GV nói: Chúng ta thấy năng lượng gió trong tự nhiên thật dồi dào… - GV chuyển ý. IV. Hoạt động 2: Triển lãm về năng lượng nước chảy 1. GV yêu cầu 2. Tổ chức GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận lên bảng. Câu hỏi gợi ý: Câu 1: Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Câu 2: Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. - Trong khi HS làm việc nhóm, GV quan sát và hỗ trợ khi cần. 3. Trình bày: - GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày. - GV treo hình ảnh minh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa nói lên điều gì? - GV hỏi thêm: + Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện mà em biết. 4. Kết luận: - GV nói: Con người có thể sử dụng năng lượng nước chảy trong việc chở hàng hóa xuôi dòng, làm quay tua-bin máy phát điện, làm quay bánh xe nước đưa nước lên vùng cao… * Chuyển ý. V. Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua-bin 1. GV nêu yêu cầu: 2. Tổ chức - GV đặt mô hình lên bàn, yêu cầu HS đưa ra các giải pháp có thể và dự tính hoạt động. Sau 3 – 4 ý kiến thì cho HS thực hành. 3. Thực hành: - Giải pháp đúng: Đổ nước từ trên cao xuống làm quay tua-bin (mô hình) hoặc làm quay bánh xe nước. VI. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò 1. Tổng kết: - GV hỏi: Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không? - GV nói tiếp: Do tác dụng to lớn của hai nguồn năng lượng này mà ngay từ xa xưa con người đã có ý thức khai thác và sử dụng hai nguồn năng lượng tự nhiên này và cho đến bây giờ chúng ta vẫn tiếp tục khai thác nguồn năng lượng gần như là vô tận ấy. Tuy nhiên trong quá trình khai thác, đặc biệt là khai thác năng lượng nước chảy, con người cũng can thiệp vào môi trường và cũng gây ảnh hưởng tới môi trường. Điều này con người có thể tính toán và điều chỉnh cho phù hợp. 2. Dặn dò: - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem bài 45 (trang 92) + Về nhà có thể sử dụng một số dụng cụ và tự làm tuốc bin nước: 1 lõi bấc ( nút chai lọ ), 1 miếng vỏ lon nước đã được tách mảnh, 1 khay đựng nước và 3 đoạn dây đồng cỡ 1,5 li ( xem hình vẽ minh họa trang 91 ). - HS trả lời - HS lắng nghe - HS giở sgk trang 90, ghi tên bài. - Các tổ thảo luận - HS xung phong lên chỉ hình trên bảng và trả lời câu hỏi đặt ra. Các nhóm nghe và bổ sung. - Các nhóm chuẩn bị bảng phụ, bút dạ, tranh ảnh đã có. - Các nhóm thảo luận sắp xếp tranh ảnh theo hướng dẫn. - HS đại diện các nhóm sẽ lên bốc thăm thứ tự trình bày. - Theo thứ tự đã có, các đại diện nhóm lên thuyết minh nội dung triển lãm của nhóm mình, nhóm khác nghe và bổ sung nếu mình có tư liệu khác hoặc đặt câu hỏi phát vấn nhóm bạn nếu thấy chưa rõ ràng. Cụ thể: + Hình 4: Nhà máy thủy điện + Hình 5: Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi. + Hình 6: Bánh xe nước - HS trả lời: Nhà máy thủy điện Trị An, Y-a-ly, Sông Đà, Sơn La (đang xây dựng) - HS lắng nghe - HS quan sát mô hình, bàn bạc với bạn cách thức làm cho tua-bin hoạt động rồi phát biểu. - Các tác giả của những ý kiến khác nhau sẽ được lên thực hiện. Chú ý giải thích được nguyên nhân vì sau tua-bin hoạt động được. - HS trả lời Bài 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng diện mang năng lượng. - Kể được tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện, kể tên một số nguồn điện. - Có ý thức sử dụng loại năng lượng này một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Hình ảnh trang 92, 93. Trang 92 nên chia nhỏ mỗi thiết bị đồ dùng là một hình để gắn bảng. 2. Các tranh ảnh sưu tầm khác. 3. Một số đồ dùng máy móc thiết bị điện. 4. Bảng phụ chia sẵn cột đủ cho các tổ: Đồ dùng thiết bị điện dùng để thắp sáng Đồ dùng thiết bị điện dùng để đốt nóng Đồ dùng thiết bị điện dùng để chạy máy 5. Một số bảng từ để trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ - GV hỏi: + Năng lượng gió và năng lượng nước chảy được sử dụng trong những lĩnh vực gì? + Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng hai dạng năng lượng này trong sinh hoạt? II. Hoạt động 1: Khởi động - GV đưa ra trò chơi “khởi động” nhằm giới thiệu bài học một cách hấp dẫn. 1. Hướng dẫn chơi 2. Tổ chức: - GV hô bắt đầu đồng thời ghi chủ đề lên bảng theo thứ tự: Nông nghiệp, giải trí, thể thao… 3. Kết luận: - GV nêu: Trò chơi đã cho chúng ta biết điện phục vụ mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Điện cũng là một dạng năng lượng. Vậy năng lượng điện khác gì với dạng năng lượng đã học? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm câu trả lời cho vấn đề này: Sử dụng năng lượng điện. - GV ghi tên bài III. Hoạt động 2: Thảo luận tìm hiểu về năng lượng điện 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: GV gắn sẵn các hình ảnh chụp các đồ dùng, thiết bị gia đình sử dụng điện lên bảng Chú ý câu hỏi thảo luận: Câu 1: Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Trong đó, loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng, loại nào dùng để đốt nóng, chạy máy? Câu 2: Điện mà các đồ dùng đó sử dụng lấy từ đâu? 3. Trình bày: - GV yêu cầu trình bày bằng cách: Mỗi HS của tổ sẽ lên lấy hình ảnh trên bảng và gắn lên cột tương ứng. Tổ nào gắn được nhiều hình trong một thời gian nhất định thì tổ đó thắng. - Sau khi HS gắn hình xong, GV hỏi thêm một số câu + Vì sao em chọn cái đèn pin là thiết bị dùng năng lượng điện để chiếu sáng? + Vì sao em chọn máy sấy tóc là thiết bị dùng năng lượng điện để đốt nóng? + Vì sao em chọn cái đài là thiết bị dùng năng lượng điện để chạy máy? + Điện mà các thiết bị đó sử dụng lấy từ đâu? 4. Kết luận: - GV nói và ghi bảng: Chúng ta thấy năng lượng điện được sử dụng thật là rộng rãi. Phần lớn các thiết bị sử dụng năng lượng điện đều được dùng để phục vụ những nhu cầu sống hàng ngày của con người như: chiếu sáng – các loại đèn, đốt nóng - bếp, lò sấy, lò sưởi…; chạy máy – máy bơm, thiết bị nghe nhìn…Tất cả các đồ dùng này đều lấy điện từ các nguồn điện mà ở đây chính là: pin, điện lưới do nhà máy điện cung cấp. Ngoài ra còn có một số thiết bị sản xuất ra điện như ắc-quy; đi-na-mô… - GV hỏi: Em hiểu nguồn điện là gì? - GV chuyển ý IV. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: - Cho HS làm việc nhóm 3. Trình bày: - GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày - GV treo tranh ảnh minh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa trang 93 nói lên điều gì? 4. Kết luận: - GV nói: Điện giữ một vai trò quan trọng trong đời sống con người. Điện được sử dụng trong tất thảy các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Trong nhà máy điện, điện được sản xuất ra rồi tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện trong từng gia đình. - GV chuyển ý V. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh – ai đúng?” 1. Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách chơi 2. Tổ chức - GV phát bảng nhóm và hô to “Bắt đầu” thì các nhóm sẽ chơi. 3. Tổng kết – trao giải: - Sau 5 phút thì GV yêu cầu dừng cuộc chơi. Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện Thắp sáng Đèn dầu, nến Đèn điện, đèn pin Truyền tin Ngựa, bồ câu, thư từ Điện thoại, vệ tinh, điện báo Sưởi ấm Bếp lửa, lò sưởi củi Lò sưởi điện, tấm sấy điện - GV căn cứ vào kết quả mà nhóm trọng tài đưa ra sẽ khẳng định cuối cùng đội nào thắng và trao quà. 4. Kết luận: - GV hỏi: Qua trò chơi, các em có nhận xét gì về vai trò của các thiết bị điện mang lại cho cuộc sống? - HS trả lời - HS lắng nghe - HS giở sgk trang 92, ghi tên bài - HS lắng nghe yêu cầu. - HS đọc to yêu cầu tìm hiểu. - HS xung phong lên gắn hình trên bảng theo cột. Nếu còn thời gian thì có thể viết tên thiết bị khác vào bảng từ nhỏ. Thời gian dành cho hoạt động trình bày là 2 phút. - HS trả lời HS nói: Nguồn điện là nơi sản xuất ra điện. - Các nhóm thảo luận hội ý nội dung câu trả lời và tìm các trình bày hay nhất. - HS đại diện các nhóm sẽ lên bốc thăm thứ tự trình bày. - Theo thứ tự đã có, các đại diện nhóm lên trình bày; nhóm khác nghe và bổ sung nếu mình có tư liệu khác hoặc đặt câu hỏi phát vấn nhóm bạn nếu thấy chưa rõ ràng. + Hình 2 trang 93 là minh họa cho tác dụng chiếu sáng của đèn. + Hình 3: Hình ảnh nhà máy điện sông Đà, nơi sản xuất ra điện cung cấp cho các tỉnh phía Bắc. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Chia nhóm chơi. Nên để 2 đội, còn lại sẽ làm khán giả. - HS chơi - Các nhóm đưa bảng nhóm mình ghi được lên. Ví dụ - Nhóm trọng tài gồm 4 khán giả sẽ được chọn ngẫu nhiên lên bảng để tính điểm, đánh giá. - Các đội chơi nhận quà. - HS trả lời VI. Hoạt động 5: Tổng kết bài học và dặn dò 1. Tổng kết: - GV hỏi: Với những lợi ích to lớn của năng lượng điện, chúng ta có nên sử dụng thật nhiều thiết bị dùng điện không? Và khi dùng cần chú ý điều gì? 2. Dặn dò: - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem bài 46 (trang 94) + Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su… - HS trả lời Bài 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Lắp một mạch điện đơn giản cho việc thắp sáng: sử dụng pin, đèn và dây dẫn. - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện ra vật dẫn điện và vật cách điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Hình ảnh trang 94, 95, 96. 2. Dụng cụ thực hành theo nhóm ( HS chuẩn bị - GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su… 3. Bóng đèn điện hỏng tháo lắp được và còn nhìn rõ 2 đầu dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ GV hỏi: - Nêu 3 ví dụ về 3 ứng dụng của năng lượng điện trong những lĩnh vực sống khác nhau. - Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng dụng cụ dùng điện trong sinh hoạt? II. Giới thiệu - GV giới thiệu bài - GV ghi tên bài III.Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện 1. GV nêu yêu cầu: 2. Tổ chức: + - -GV hướng dẫn HS các kí hiệu vẽ mạch điện: nguồn điện: đèn: ; dây dẫn: 3. Trình bày: -GV yêu cầu trình bày bằng cách: mỗi nhóm lên trình bày mạch điện và biểu diễn lại cách lắp mạch điện của mình. -GV hỏi: Phải lắp thế nào thì mạch điện mới sáng? 4. Tổ chức thảo luận nhóm: - GV nêu nhiệm vụ. - GV yêu cầu thực hành. - Trình bày trước lớp: GV mời vài cặp lên bảng chỉ vật thật để nêu tên, mô phỏng lại sự hoạt động của mạch điện. Nếu không có vật thật thì phải dụng hình minh họa trong SGK trang 94, 95. - GV có thể dùng vật thật giới thiệu lại cho rõ như trong SGK trang 95. - Kết luận về điều kiện: pin đã tạo ra một dòng điện trong mạch điện kín; dòng điện này chạy qua dây tóc và làm cho dây tóc bóng đèn nóng lên tới mức phát sáng. * GV chuyển ý. III. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1. GV nêu yêu cầu. 2. Tổ chức: GV lưu ý HS nên thực hiện thí nghiệm theo dự đoán đúng trước. Với trường hợp c (hình vẽ trang 95) nên làm nhanh hoặc làm sau cùng. 3. Trình bày : GV yêu cầu các nhóm trình bày theo thứ tự lần lượt. 4. Kết luận: - Chỉ có trường hợp a khi nối cực dương của pin với núm thiếc của bóng đèn, nơi dẫn điện vào bóng đèn, rồi nối với cực âm của pin sẽ tạo nên một dòng điện thông suốt mạch khiến bóng đèn có thể sáng. - Trường hợp b: chỉ có một cực của pin được nối với đèn, đầu kia dây dẫn được nối với thân pin nên không có dòng điện nào đi qua, bóng đèn không sáng. - Trường hợp c: nối 2 cực của pin với nhau qua dây dẫn sẽ làm hỏng pin vì gây ra hiện tượng đoản mạch - Trường hợp d: nối sai cực của pin với bóng đèn nên cũng không tạo thành dòng điện. - Trường hợp e: nối bóng đèn với 1 cực thì không có dòng điện, đèn không sáng. - GV hỏi: như vậy, để đèn có thể sáng được khi lắp mạch điện cần điều kiện gì? - Kết luận: mạch điện cần được nối đúng yêu cầu: đầu vào chuôi đền cần nối với cực dương của pin qua đó rồi nối tiếp với cực âm. Như vậy, sẽ tạo nên mạch điện thông suốt cho dòng điện lưu thông, đèn mới sáng. IV.Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò 1. Tổng kết: ở tiết đầu của bài hôm nay, chúng ta đã được tìm hiểu mạch điện qua những nội dung gì? 2. Dặn dò: Tiết học sau chúng ta sẽ tiềm hiểu về mạch điện để phân biệt được vật dẫn điện, vật cách điện. - Nhắc HS Chuẩn bị bài sau: + Dụng cụ thực hành theo nhóm: 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, ghim giấy, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su… -HS trả lời. HS giở SGK trang 91, ghi tên bài. -HS lắng nghe yêu cầu. -Sau 5 đến 7phút, HS dừng hoạt động và lền lượt lên báo cáo. Cụ thể một quy trình lắp đặt mạch điện. -HS chia cặp để thảo luận theo yêu cầu. - HS lấy pin và chỉ vào dấu hiệu qui định: dấu cộng (+) là cực dương, dấu trừ (-) là cực âm; chỉ cho bạn cùng xêm 2 đầu dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu dây này được đưa ra ngoài; chỉ lại và mô phỏng sự hoạt động của mạch điện. - 3 cặp lên bảng chỉ và trình bày. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - HS trong nhóm quan sát và nêu dự đoán; thảo luận để thống nhất dự đoán trong từng trường hợp. - Làm thí nghiệm đối với tất cả các trường hợp để biết dự đoán có chính xác hay không. - Các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày dự đoán và làn thí nghiệm kiểm chứng một trường hợp. Các nhóm khác không trình bày trường hợp nhóm bạn đã làm thì quan sát và cho ý kiến. Kết quả: Trường hợp a: đèn sáng vì lắp đúng. Trường hợp còn lại không sáng - HS trả lời: cần một dòng điện đi qua đèn. HS nghe - HS nghe và trả lời câu hỏi Bài 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp) I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện ra vật dẫn điện và vật cách điện. - Có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với dụng cụ và thiết bị điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Hình ảnh trang 97 2.Dụng cụ thực hành theo nhóm ( HS chuẩn bị - GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su… 3.Phiếu học tập theo nhóm: Ghi lại kết quả làm thí nghiệm vào bảng sau Vật liệu Kết quả Kết luận Đèn sáng Đèn không sáng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ GV hỏi: - Nêu lại điều kiện cần để mạch điện thắp sáng đèn có thể hoạt động. II. Giới thiệu - GV nêu: Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về mạch điện đơn giản, vật dẫn điện và cách điện. - GV ghi tên bài III. Hoạt động 1: Làm thí nghiệm 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: - GV yêu cầu HS đọc nội dung thực hành trang 96, sau đó để HS thử nêu các dự đoạn bằng cách trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng kết quả. - GV phát phiếu thực hành cho HS. (Nếu không có điều kiện làm phiếu thì cho phép HS đánh dấu luôn vào sgk) 3. Trình bày: - GV yêu cầu trình bày bằng cách: mỗi nhóm lên trình bày 1 tình huống và biểu diễn lại cách lắp mạch điện của mình. - GV chốt lại kết quả trên bảng phụ - HS Trả lời - HS mở trang 96 sgk, ghi tên bài. - HS lắng nghe yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: + Lắp mạch điện có nguồn điện là pin để thắp đèn sáng. Sau đó ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo chỗ hở. Lúc này đèn có sáng không? + Đặt đèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không? + Lần lượt đặt vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không? + Lần lượt đặt vào chỗ hở của mạch điện các vật liệu khác nhau như nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy tinh… ghi lại kết quả như mẫu. - HS triển khai việc lắp mạch điện theo nhóm như hướng dẫn. - Sau 5 đến 7 phút, HS dừng hoạt động và lần lượt lên báo cáo. - HS làm phép so sánh với dự đoán ban đầu. Vật liệu Kết quả: Đèn Sáng Không sáng Nhựa x Đồng x Sắt x Nhôm x Cao su x Thủy tinh x Bìa x Gỗ Kết luận Không có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua 4. Kết luận: -Mạch điện có chổ hở không có dòng điện đi qua được gọi là mạch hở . -Chèn vào chổ hở một số chất liệu khác nhau thì phần lớn kim loại sẽ cho dòng điện chạy qua nên đèn sáng; các vật liệu khác như giấy, nhựa, gỗ… thì không cho dòng điện chạy qua. - GV hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể thêm tên một số loại vật liệu khác cũng cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua sẽ gọi là gì? Kể thêm tên một số vật liệu khác cũng không cho dòng điện chạy qua? * GV chuyển ý. IV. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 1. Nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu. 2. Tổ chức: - GV gắn 1 cái ghim giấy( loại có bọc nhựa bên ngoài- đã bóc một phần nhựa ở phần tiếp xúc với mạch) vào chổ hở của mạch điện. - GV làm các thao tác đóng mạch cho đèn sáng, ngắt mạch tắt đèn một và lần, sau đó thay vào cái ghim một vài cái ngắt điện khác. - GV hỏi: cái ngắt điện trong mạch có tác dụng gì? - GV nói: bây giờ chúng ta thử gắn vào mạch điện của nhóm một cái ngắt điện nhé! 3.Trình bày: GV mời một số nhóm lên trình bày cách làm và biểu diễn đóng - ngắt mạch điện. 4.Kết luận: -Mạch điện gia đình chúng ta sử dụng có rất nhiều thiết bị ngắt điện. Như các em nhận xét- đó chính là các công tắt điện, cầu giao điện. IV. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò 1.Tổng kết: -GV nói: Qua tiết học này chúng ta thấy trong các thiết bị điện, bộ phận nào thường được bọc nhựa hoặc gỗ, sứ…? Bọc như vậy để làm gì? 2.Dặn dò: -Tiết học sau chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về cách sử dụng điện. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau: +Một vài dụng cụ, máy móc đồ chơi sử dụng điện. + Hóa đơn thanh toán tiền điện của gia đình. -HS lắng nghe HS trả lời - HS quan sát thao tác của GV -HS trả lời -HS quay lại nhóm để chuẩn bị lắp thêm cái ngắt điện. Sau 3 đến 4 phút thì dừng để trình bày trước lớp. -3 – 5 nhóm trình bày trước lớp.HS nhóm khác quan sát, nêu nhận xét và thắc mắc để nhóm tác giả trả lời. -HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. Bài 48. AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập điện, cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được vì sao phải tiết kiệm điện và nêu được các biện pháp tiết kiệm điện. - Có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với dụng cụ và thiết bị điện cũng như có ý thức tiết kiệm điện, tuyên truyền với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Hình ảnh trang 98, 99. 2. Một vài dụng cụ, máy móc đồ chơi sử dụng điện như: xe ô tô đồ chơi, đèn pin, đồng hồ chạy pin;…cầu giao điện, đồng hồ đo điện (Nếu không có thì dùng ảnh chụp trang 99) 3. Phiếu học tập theo nhóm: Ghi lại kết quả làm thí nghiệm ở bảng sau: Dụng cụ máy móc dùng điện Đánh giá của bạn Bằng chứng (Nếu đánh giá của bạn là 2 hoặc 3) Bạn có thể làm gì để tiết kiệm điện, tránh lãng phí? 1. Việc sử dụng hợp lí, không gây lãng phí 2. Thỉnh thoảng còn sử dụng khi không cần thiết, gây lãng phí 3. Thường xuyên sử dụng khi không cần thiết, gây lãng phí III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ GV hỏi: - Nêu ví dụ về vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện. II. Giới thiệu - GV giới thiệu bài - GV ghi tên bài III. Hoạt động 1: Thảo luận 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: - GV gắn một số hình ảnh minh hoạ và áp phích cổ động để HS theo dõi. 3. Trình bày: - GV yêu cầu trình bày bằng cách: mỗi nhóm lên trình bày 1 tình huống đồng thời nêu được biện pháp phòng tránh. - GV có thể dùng câu hỏi gợi mở để HS tìm thêm nếu tình huống đưa ra chưa bao quát hết. Ví dụ: + Thấy dây điện bị đứt ta nên làm gì? + Thấy người bị điện giật ta nên làm gì? + Trò nổ pháo giấy trong ống chào mừng tại những nơi có đường dây điện đi qua có ảnh hưởng gì tới điện không? 4. Kết luận - GV chốt lại: Mục “bạn cần biết” đã cho ta những lời khuyên rất đúng đắn nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Bây giờ chúng ta hãy đọc lại nội dung này để ghi nhớ. - GV nói thêm: Cắm phích điện vào ổ khi phích cắm bị ẩm hay khi tay còn ướt cũng có thể bị giật; ngoài ra không nên chơi các trò dùng vật cắm vào ổ điện, bẻ xoắn dây điện…vì làm như thế vừa gây hỏng thiết bị điện vừa có thể bị điện giật. GV chuyển ý IV. Hoạt động 2: Thực hành 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Tổ chức: - Yêu cầu HS đọc to câu hỏi và GV giải thích một số thuật ngữ dùng trong ngành điện: + 12V: Đọc là 12 vôn. Vôn là đơn vị đo độ mạnh của dòng điện. 3. Trình bày: - GV yêu cầu các n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockhoahoc5.doc
  • docMOI TRUONG.doc
  • docON TAP THUC VAT VA DONG VAT.doc
  • docSU NUOI VA DAY CON CUA MOT SO LOAI THU.doc
  • docSU SINH SAN CUA ECH.doc
  • docSU SINH SAN CUA THU.doc
  • docSU SINH SAN VA NUOI CON CUA CHIM.doc
  • docTAC DONG CUA CON NGUOI DEN MOI TRUONG DAT.doc
  • docTAC DONG CUA CON NGUOI ÐEN MOI TRUONG RUNG.doc
  • docTAI NGUYEN THIEN NHIEN.doc
  • docVAI TRO CUA MOI TRUONG TN DVOI DSONG CON NGUOI.doc
Tài liệu liên quan