I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
-Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực
và liên kết ion.
-Mối liên hệ giữa độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học
giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
2. Kĩ năng:
-Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên
tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án hóa học bài :LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:24 §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực
và liên kết ion.
- Mối liên hệ giữa độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học
giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên
tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bài giảng
2. Học sinh: học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 24
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau:
Hs1: N2, CH4, HCl,
Hs2: Cl2, CO2, NH3
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá
trị
3. Tính chất của các chất có liên kết
cộng hoá trị
Hoạt động 1:
- Gv đặt vấn đề, hs thảo luận trả lời:
+ Các chất chỉ có liên kết cộng hoá
trị có thể tồn tại những trạng thái
nào?
+ Các chất như thế nào thì dễ hoà tan
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá
trị
3. Tính chất của các chất có liên kết
cộng hoá trị
- Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn,
lỏng, khí.
- Các chất có bản chất liên kết giống
vào nhau?
nhau thì dễ hoà tan vào nhau.
- Nói chung, các chất có liên kết
CHT không cực không dẫn điện.
II. Độ âm điện và liên kết hoá học.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá
trị không cực, liên kết cộng hoá trị
có cực và liên kết ion.
Hoạt động 2:
- Gv đặt vấn đề, hs thảo luận nhóm:
SS rút ra sự giống nhau và khác nhau
giữa liên kết CHT không cực, liên
kết CHT có cực và liên kết ion?
- Hs: trả lời
- Gv: tổng kết bằng bảng
- Vậy liên kết ion có thể coi là
trường hợp riêng của liên kết CHT.
- Giống nhau: đều có cặp electron
chung
- Khác nhau:
Lk CHT
không cực
Lk CHT
có cực
Lk ion
cặp e
chung ở
giữa 2
nguyên tử
cặp e
chung
lệch về 1
phía của 1
nguyên tử
cặp e
chung
chuyển về
1 nguyên
tử
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá
học
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm
hiểu và cho biết người ta dùng cách
nào để phân biệt một cách tương đối
các loại lk hoá học?
- Kẻ bảng trong SGK vào vở
- Gv: Ứng dụng làm bài tập.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá
học
Hiệu độ âm
điện
Loại liên kết
0,0 đến <
0,4
0,4 đến <1,7
1,7
- LK CHT không
cực
- Lk CHT có cực.
- Lk ion
Ví dụ: xét phân tử NaCl, HCl?
NaCl: 3,16 - 0,93 = 2,23 > 1,7 liên
kết ion.
HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96
mà 0,4<0,96<1,7 liên kết CHT
phân cực
Hoạt động 4 :
- Gv củng cố toàn bộ bài học:
+ Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực,
liên kết ion?
+ Để phân loại một cách tương đối các loại liên kết ta phải làm như thế nào?
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet1_2004.pdf