Giáo án hóa học bài : Clo

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

-Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp

điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

-hiểu đượcL tính chất hoá học cơbản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác

dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.

2. Kĩ năng:

-Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơbản

của clo

-Viết ptpưminh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.

-Tính thể tích khí clo ở đktctham gia hoặc tạo thành trong phản ứng

pdf8 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 2414 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án hóa học bài : Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38 §. Bài 22: CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - hiểu đượcL tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. 2. Kĩ năng: - Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo - Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: điều chế sẵn hai bình khí clo, dây sắt, dây đồng, bật quẹt, đèn cồn III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 38 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở bài tập Hs1: 1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng: Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O 2) BT5/SGK/trang 96 Hs2: 1) Câu hỏi tương tự trên: HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O 2) BT6 /SGK/trang 96 3. Bài mới: Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.Vậy clo có tính chất vật lí và tính chất hoá học gì? Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG VÀ HỌC SINH I. Tính chất vật lí Hoạt động 1: -Gv: cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí tiêu biểu của clo? I. Tính chất vật lí - khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc - nặng hơn không khí 2,5 lần - tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt II. Tính chất hoá học Hoạt động 2: tính chất hoá học chung của clo - - Gv: trong hợp chất với F, O thì Cl thể hiện số oxi hoá bao nhiêu và trong hợp chất với các nguyên tố khác Cl có số oxi hoá là bao nhiêu. Giải thích? - - Gv: Cl2 có thể có những tính chất hoá học gì? Vì sao? - Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó II. Tính chất hoá học Độ âm điện: Cl(3,16)< O(3,44) < F(3,98)  trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất với các nguyên tố khác Cl thể hiện số oxi hoá -1  clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng hơn Hoạt động 3: Clo tác dụng kim loại và hiđro - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và cho biết khi tác dụng với kim loại clo thể hiện vai trò gì? - khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số oxi hoá cao nhất - Gv: để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành người ta làm như thế nào?  sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong clo, cho thêm một ít nước cất thì dung dịch CuCl2 có màu xanh. Còn FeCl3 tạo thành trong phản ứng tạo thành đám khói màu nâu đỏ. - chú ý: các phản ứng với kim loại xảy ra ở nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt. - Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo 1. Tác dụng với kim loại 2M + nCl2  2MCln (n là hoá trị cao nhất của kim loại M) 0 0 +1 -1 2Na + Cl2  2NaCl c.k c.o natri clorua 0 0 +2 -1 Cu + Cl2  CuCl2 c.k c.o đồng(II) clorua 0 0 +3 -1 Fe + Cl2  FeCl3 c.k c.o sắt(III) clorua 2. Tác dụng với hiđro H2 + Cl2  2HCl(k) dung Hoà tan trong H2O dịch HCl (Hiđro clorua) (axit clohiđric) nCl2 : nH2 = 1: 1  hỗn hợp nổ  vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh Hoạt động 4 : Clo tác dụng với nước - Gv: viết phương trình phản ứng, y/c hs xác định số oxi hoá của clo, từ đó suy ra vai trò clo trong phản ứng trên. - Gv: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonic)nhưng có tính oxi hoá mạnh. Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch? - Gv: vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô thì không? - 3. Tác dụng với nước 0 -1 +1 Cl2 + H2O HCl + HClO Axit clohiđric A.hipoclorơ 0 -1 +1 Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O nước Javel Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh clo ẩm, nước Javel có tính tẩy màu III. Trạng thái tự nhiên Hoạt động 5: - Gv: nhắc lại thế nào là đồng vị?Clo có mấy đồng vị bền? - Gv: vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp chất nào? III. Trạng thái tự nhiên - Clo có 2 đồng vị bền: 35Cl, 37Cl, M = 35,5 - Clo phổ biến trong nước biển, trong chất khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O IV. Ứng dụng Hoạt động 6 - Gv: cho biết clo có những ứng dụng gì? IV. Ứng dụng: (SGK) V. Điều chế Hoạt động 7: V. Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm - Gv: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản ứng minh họa - Gv: diễn giải quy trình thí nghiệm theo hình 5.3 - Gv: nêu phương pháp sản xuất clo trong công nghiệp. - Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì Cl2 tác dụng với NaOH tạo thành nước Javel Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh(MnO2, KMnO4, KClO3, PbO2…)  Cl2 Ví dụ: HCl + MnO2 HCl + KMnO4  VN: HCl + KClO3 HCl + PbO2  2. Trong công nghiệp: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 Hoạt động 7: củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK Đpdd Có màng ngăn VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_38_2053.pdf
Tài liệu liên quan