Giáo án Hóa 10 (tự chọn) Học kỳ II

I. Mục đích, yêu cầu:

- HS nắm vững tính chất hoá học của các halogen (hal) để hoàn thành bài tập chuỗi phản ứng và nhận biết.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng, viết PTHH thành thạo cho HS .

II. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề.

- HS ôn tập lí thuyết về hal.

 

doc25 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án Hóa 10 (tự chọn) Học kỳ II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn: 19,20. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN. BÀI TẬP CLO. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cho HS về cấu tạo các nguyên tố halogen. Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề. HS ôn tập kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học chung của các nguyên tố halogen. Lấy 2 vd. Bài mới: Hoạt động GV - HS  Nội dung   Hoạt động 1: - Hal gồm các nguyên tố nào, vị trí của nó trong BTH? - Hal có mấy e ngoài cùng? Xu hướng chính trong phản ứng là gì? Rút ra tính chất hoá học cơ bản của chúng. Hoạt động 2: - Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời. - Đáp án : b) Hoạt động 3: - Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời. - Đáp án : b) Hoạt động 4: - Cho bài tập . HS hoạt động cá nhân và lầm nhanh hơn lên bảng giải. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O. KClO3  KCl + 3/2O2. 2KCl + 2H2O2KOH + Cl2 + H2. 2KOH + Cl2  KCl + KClO + H2O Hoạt động 5: Cho bài tập HS thảo luận tìm phương pháp giải. - Đáp án:d) Hoạt động 6: - Cho bài tập. - GV gợi ý: nCu = 19,2/64 = 0,3mol nCl= 7,84/22,4 = 0,35 mol. Cu + Cl2  CuCl2 (1) 0,3 0,3 0,3 (1): nClCòn dư. Theo lí thuyết: mCuCl = 0,3. 135 = 10,5 (g). Hiệu suất phản ứng: H = = 84%. - Đáp án : a) Hoạt động 7: - Cho Bài tập. Gợi ý: nKClO3 = 6,125/122,5 = 0,05mol KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O. 0,05 0,15 VCl = 0,15.22,4 = 3,36l Vì H = 80% nên thể tích Cl2 thực là: 3,36.= 2,865lít - Đáp án : d) Hoạt động 8: Cho bài tập. Gợi ý. Công thức hợp chất M với Cl2 là: MCl2. %Cl =  = 63,963% M = 40 ( Ca). - Đáp án: c)  A. Lí thuyết cơ bản: 1.Vị trí Nhóm halogen: - Gồm: F, Cl, Br, I. - Đứng cuối mỗi chu kì và liền trước khí hiếm. 2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố halogen: - Cấu hính e chung: ns2np5. - Đơn chất tồn tại dạng phân tử. 3. Khái quát về tính chất của nhóm halogen: X + 1e = X-. ns2np5. ns2np6. Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I. F luôn có soh = -1. Các hal khác có soh = -1 đến +7. B. Bài tập: 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố hal (F, Cl, Br, I.) a) Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e. b) Có soh = -1 trong mọi hợp chất. c) Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e. d) Tạo với hiđro hợp chất có liên kết cộng hoá trị. 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2). a) Ở điều kiện thường là chất khí. b) Có tính oxi hoá mạnh. c) Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. d) Tác dụng mạnh với nước. 3. Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá: MnO2 Cl2KClO3 KClKOHKClO 4. Đốt cháy hoàn toàn 16,25g Zn trong bình chứa khí Cl2 dư, khối lượng kẽm Clorua thu được là : a) 30g b) 31g c) 36g d) 34g. 5. Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là: a) 84% b) 83% c) 82% d) 81%. 6. Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%. a) 2,56(l) b) 3 (l) c) 2,89(l) c) 2,856(l). 7. Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối lượng. Tên của kim loại M là: a) Cu( Đồng) b) Mg(Magiê) c) Ca(Canxi) d) Ba(Bari)   Củng cố , dặn dò: Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập vào vở. Về nhà xem trước bài mới hiđroclorua axit clohiđric, muối clorua. Tự chọn : 21 CỦNG CỐ PHẦN AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA. I. Mục đích, yêu cầu: - HS phân biệt hiđroclorua và axit clohiđric. - HS hiểu: Tính chất hoá học của axit clohiđric. Nhận biết ion clorua. II. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề HS ôn tập bài hiđroclorua và axit clohiđric, muối clorua. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của axit clohiđric. Lấy vd minh hoạ? Bài mới: Hoạt động GV - HS  Nội dung   Hoạt động 1: - Tính chất hoá học của axit clohiđric: - So sánh tính chất của khí HCl và dd HCl. - Nhận biết Cl-? Hoạt động 2: - Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời: a) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. c) AgNO3 + HCl  AgCl+ HNO3. (Trắng) d) CaCO3 +2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O e) CaS + 2HCl  CaCl2 + H2S (mùi trứng thối) Hoạt động 3: - Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời: - Quì tím nhận biết NaOH: xanh. - Dd HCl nhận biết Na2S : mùi trứng thối. - Dd AgNO3 nhận biết NaCl: kết tủa trắng AgCl. - Còn lại là: NaNO3. Hoạt động 4: - Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.(1) 0,8 0,8 Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O.(2) 0,8 0,8 0,8 nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 mol. Từ (1) và (2) : nNaCl = nNaClO = 0,8 mol CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,8/0,5 = 1,6M. Hoạt động 5: - Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời: nCl2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol. nH2 = 10/22,4 = 0,446 mol PT: H2 + Cl2  2HCl. (1) HCl + AgNO3  AgCl+ HNO3. (2) Từ (1) & (2) ta có: nHCl = nAgCl = 7,175/143,5 = 0,05 mol ( trong 50g dd HCl) Gọi số mol Cl2 tham gia pư là x Gọi số mol HCl tham gia pư là 2x Mdd = 385,4 + 73x)g  =   x = 0,2. H% =  = 66,67%.  I. Lí thuyết: 1) Khí hiđroclorua hợp H2O tạo ra axit clohđric. 2) Tính chất hoá học của axit clohiđric: - Làm quì tím hoá đỏ. - TD với bazơ, oxit bazơ. - Tác dụng với muối. - Tác dụng với kim loại (trước H). * KL: - Thể hiện tính axit mạnh. - Là chất oxi hoá khi td với kl trước H. - Là chất khử khi td với chất oxi hoá mạnh. 3) Nhận biết Cl-: - Thuốc thử: AgNO3. - Hiện tượng: kết tủa trắng AgCl, không tan trong H2O và trong axit. II. Bài tập: 1. Có 5 ống nghiệm đựng dd HCl, nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra khi cho mỗi chất sau vào từng ống: a) Zn; b)Cu; c) AgNO3; d) CaCO3; d)CaS. 2. Nhận biết các dung dịch. Viết ptpư: NaCl, NaNO3, Na2S, NaOH. 3.Cho 69,6g MnO2 td hết với ddHCl đ. Toàn bộ lượng Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Xác định nồng độ mol/l từng chất trong dd sau phản ứng (V không đổi). 4. Cho 10(l) H2 và 6,72 (l) Cl2 (đktc) td với nhau rồi hoà tan sp vào 385,4g H2O thu được dd A. Lấy 50g dd A cho td AgNO3 dư thu được 7,175g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.   Củng cố dặn dò: Lưu ý các công thức tính: n, CM, C%, H. Làm bài tập sgk. Xem bài mới. Tự chọn 22: . ÔN TẬP NHẬN BIẾT ION CLORUA VÀ BÀI TẬP CHUỖI PHẢN ỨNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS khắc sâu cách nhận biết ion clorua . - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuỗi phản ứng. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề. GV chuẩn bị một số bài tập về nhận biết và chuỗi phản ứng. HS ôn tập phần Clo, HCl, muối clorua. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của dd HCl và viết 3 ptpư. Bài mới: Hoạt động GV - HS  Nội dung   Hoạt động 1: Cho bài tập HS thảo luận nhóm và trả lời. a) NaOH + HCl  NaCl + H2O. NaCl + H2O  NaOH + 1/2H2 + 1/2Cl2. NaCl Na + 1/2Cl2. Cl2 + H2S  S + 2HCl. 3Cl2 + 2Fe  2FeCl3. FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgNO3. b) Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HCl. NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2. CO2 + H2O + 2CaOCl2  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO. Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O. CaOCl2 + 2HCl  Cl2 + CaCl2 + H2O. CaCl2  Ca + Cl2. Hoạt động 2: Cho bài tập HS thảo luận nhóm và trả lời. Đáp án: b) Hoạt động 3: Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và trả lời. Dùng Na2SO4 để phân loại: Muối Ba2+ có kết tủa trắng BaSO4. Dùng AgNO3 để nhận biết BaCl2 có AgCl Trắng. Tương tự, dùng AgNO3 để nhận biết 2 muối Na+: NaCl có AgCl Trắng. Viết ptpư. Hoạt động 4: Cho bài tập . HS thảo luận và trả lời. Đáp án: b) Theo ptpư nHBr = nNaOH Theo đề: nHBr < nNaOH. Hoạt động 5: 1/ MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O. a/87mol a/87mol 2KMnO4+14HCl2MnCl2+2KCl +5Cl2+8H2O a/158mol  K2Cr2O7 +14HCl2CrCl3 + 2KCl +3Cl2+7H2O a/294mol  Ta có: . Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn. - Đáp án: b). 2/ Theo PT(1) : nMnO2 = nCl2. Theo PT(2) : nKMnO4 = 5/2nCl2 = 2,5nCl2. Theo PT(3) : nK2Cr2O7 = 3nCl2. Ta có 3n>2,5n>n. Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Clo hơn. - Đáp án: c). Hoạt động 6: Cho bài tập . HS thảo luận và trả lời. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH, khi Clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O.  BT1/ Viết phương trình biểu diễn chuỗi biến hoá sau: a) NaOH NaCl Cl2 FeCl3 Fe(NO3)3  S b) CaOCl2 Cl2  CaCl2  CO2 (6) (4) Cl2NaClONaHCO3  Na2CO3 BT2/Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào sau đây: a) NaCl b) HCl c) KClO3 d) KMnO4. BT3/ Có 4 dung dịch của các muối sau đựng trong 4 lọ riêng biệt: NaCl; NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết mỗi dung dịch. BT4/ Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu nào sau đây: a) Màu đỏ, b) màu xanh c) Không đổi màu, d) Không xác định được BT5/ Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl. 1/ Nếu các chất oxi hoá có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí Clo nhiều hơn? a) MnO2, b) KMnO4 c) K2Cr2O7 d) Các chất cho lượng Clo bằng nhau. 2/ 1/ Nếu các chất oxi hoá có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí Clo nhiều hơn? a) MnO2, b) KMnO4 c) K2Cr2O7 d) Các chất cho lượng Clo bằng nhau. BT6/ Người ta điều chế khí Oxi nhưng có lẫn khí Cl2. Làm thế nào để thu được Oxi tinh khiết (Loại bỏ được tạp chất đó)?   Củng cố, dặn dò: 1/ Hoàn thành chuỗi phản ứng: NaCl HClCl2 NaClO NaCl Cl2 KClO3 KClO4 HClO4 Cl2O7. HCl Cl2 CaCl2  Ca(OH)2.  KClO3 KCl. 2/ Đọc trước baiFlo- Brom – Iot. Tự chọn: 23 CHUỖI PHẢN ỨNG CỦA HALOGEN, SO SÁNH VÀ NHẬN BIẾT CÁC HALOGEN. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG PHẦN HALOGEN. I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm vững tính chất hoá học của các halogen (hal) để hoàn thành bài tập chuỗi phản ứng và nhận biết. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng, viết PTHH thành thạo cho HS . II. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. HS ôn tập lí thuyết về hal. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: So sánh tính chất hoá học của các hal? Bài mới: Hoạt động GV - HS  Nội dung   Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O Cl2 + 2HBr  2HCl + Br2. Br2 + 2HI  2HBr + I2. I2 + H2  2HI. Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O. CaOCl2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm và đưa ra đáp án. B1  A3; B2  A4; B3  A7 B4  A1; B5  A6; B6  A2 B7  A5. Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm trả lời . Đáp án : d) GV giải thích: AgCl: Trắng, AgBr: Vàng nhạt: AgI: Vàng đậm; còn KF không phản ứng ( Àg: tan) Hoạt động: 4 HS thảo luận nhóm và chọn đáp án : c) Hoạt động 5: HS thảo luận nhóm giải. nI2 =  = 0,05 mol. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O. 0,2 0,05 Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2. 0,05 0,05 mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g Chọn dáp án: d) Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS làm. Gọi x mol: NaCl; y mol NaI. Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2. y y Theo đề: nNaCl = x + y =  = 0,4 mol. 58,5x + 150y = 37,125  % NaCl =  = 39,4% %NaI = 60,6%. Đáp án : a).  1/ Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá sau: KClO3 Cl2 Br2 I2HI  CaOCl2  CaCl2. 2/ Hãy chọn mỗi chất ở cột A điền vào trong mỗi phản ứng ở cột B sao cho hợp lí: A1: KClO; A2: KClO3; A3: NaHCO3; A4: Cl2; A5: O2 ; A6 :CaOCl2; A7 : HClO. B1: NaClO + CO2 + H2O … + HClO B2: KClO3 + HCl  KCl + …+ H2O B3: Cl2 + H2O  HCl + … B4: Cl2 + KOH  KCl + … + H2O. B5: Ca(OH)2 + Cl2 H2O + … B6: Cl2 + KOH KCl + … + H2O. B7: CaOCl2  CaCl2 + … 3/ Cho các dung dịch muối sau: NaCl, KF, NaI, KBr chỉ dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết các dd trên. a) NaNO3; b) KOH; c)AgCl; d) AgNO3. 4/ Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit tăng dần: HI< HBr < HCl < HF HBr <HI < HCl < HF. HF < HCl < HBr < HI HF< HBr < HCl < HI. 5/ Đun nhẹ hỗn hợp MnO2 và HCl đặc. Dẫn khí Cl2 sinh ra đi vào dung dịch NaI thì thu được 12,7g Iôt. Khối lượng axit HCl bị oxi hoá bởi MnO2 là: a) 7g; b) 7,1g; c) 7,2g; d) 7,3g. 6/ Hoà tan 37,125g hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào H2O. Cho vừa đủ khí Cl2 đi qua dd rồi đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi màu tím bay ra hết, bã rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 23,4g . Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu: 39,4% và 60,6% 30% và 70% 40,4% và 59,6% 60,4% và 39,6%.   Củng cố , dặn dò: Xem các dạng bài tập. Hoàn thành vào vở. Nắm pp để giải các BT tương tự. Tự chọn 24: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHÓM HALOGEN. I. Mục đích yêu cầu: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm : gồm bài tập định tính và định lượng cho HS. - Định hướng HS làm các dạng bài tập cả chương halogen. II. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề. - HS chuẩn bị: Ôn tập kiến thức cả chương. III. Tiến trình tiết dạy: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hãy chọn sản phẩm ở cột (II) phù hợp với các chất tham gia phản ứng ở cột (I). Cột 1  Cột 2   A/ Cl2 + KOH  B/ Cl2 + KOHđ  C/ KCl + H2O D/ MnO2 + HCl   1/ MnCl2 + Cl2 + H2O 2/ KCl + H2O. 3/ KCl + KClO + H2O. 4/ KOH + H2 + Cl2. 5/ KCl + KClO3 + H2O.   Bài mới: Hoạt động GV – HS.  Nội dung.   Hoạt động 1: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: c/ Tính khử HI mạnh nhất. Hoạt động 2: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: b/ Hoạt động 3: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: d/ Hoạt động 4: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: c/ Oxi có độ âm điện lớn hơn Clo Hoạt động 5: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: c/ Hoạt động 6: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: a/ Cl2 + H2O  HCl + HClO Hoạt động 7: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: c/ Vì AgCl kết tủa trắng. Hoạt động 8: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: 8.1) c/ CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 8.2) d/ CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O. CuCl2 : dd màu xanh. Hoạt động 9: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: d/ 3Cl2 + 6KOH đ  5KCl + KClO3 + 3H2O m. clorua m. clorat. Hoạt động 10: Học sinh hoạt động nhóm và trả lời. Đáp án: (1) NaF (2) KCl (3) KClO (4) KClO4 (5) H2O (6) Cl2 (7) NaCl (8) NaClO 2NaCl + H2O  NaCl + NaClO + H2O Hay: NaCl + H2O  NaClO + H2O.  1/ Chọn PTPƯ đúng trong các PTPƯ sau: a/ Fe + Cl2  FeCl2. b/ 2HBr + 2FeCl3  2FeCl2 + Br2 + 2HCl. c/ 2HI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2 + 2HCl. d/ 2HF + 2FeCl3  2FeCl2 + F2 + 2HCl. 2/ Trong các đơn chất dưới đây, đơn chất nào không thể hiện tính khử? a/ Cl2 b/ F2 c/Br2 d/ I2. 3/ Hiđrohalogenua nào dưới đây kém bền với nhiệt độ nhất: a/ HF b/ HCl c/ HBr d/ HI. 4/ Trong các hợp chất với oxi số oxi hoá của Clo có thể là: a/ -1 ; -3; -5; -7. b/-1; +1; -3; +3. c/ +1; +3; +5; +7. d/ -1; +1; +3; +5; +7. 5/ Trong phản ứng với dung dịch kiềm, Clo thể hiện: a/ Tính oxh b/ Tính khử. c/ Cả oxh và khử d/ Tính axit. 6/ Thành phần hoá học chính của nước clo là: a/ HCl, HClO, Cl2, H2O. b/ NaCl, NaClO, NaOH, H2O. c/ CaOCl2, CaCl2, Ca(OH)2, H2O. d/ HCl, KCl, KClO3, H2O. 7/ Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối clorua hoặc ddHCl là: a/ AgBr b/ Ca(NO3)2 c/ AgNO3 d/ Ag2SO4. 8/ Chon đáp án đúng: 8.1) Cho 1 mẫu đá vôi vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là: a/ Không có hiện tượng gì. b/ có kết tủa trắng. c/ Có khí không màu thoát ra. d/ Có khí màu vàng thoát ra. 8.2) Cho một ít bột đồng (II) oxit vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là: a/ Không có hiện tượng gì. b/ Đồng (II) oxit tan, dung dịch có màu đỏ. c/ Đồng (II) oxit tan có khí thoát ra. d/ Đồng (II) oxit tan , dung dịch có màu xanh. 9/ Chọn câu trả lời đúng khi cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch kiềm nóng sẽ thu được: a/ Muối clorua b/ Muối hipoclorit. c/ Muối clorua và muối hipoclorit. d/ Muối clorua và muối clorit. 10/ Cho các công thức hoá học sau: KClO; NaF; KCl; KOH; NaOH; KClO3; H2O; Cl2; NaCl; NaClO. Điền vào chỗ trống công thức hoá học thích hợp trong các phương trình hoá học sau: a/ F2 + NaOH (l )  … + H2O + OF2. b/ Cl2 + KOH  … + … + H2O. c/ Cl2 + KOH  KCl + … + … d/ NaCl + H2O  H2 + … + 2NaOH. e/ NaCl + H2O  … + … + H2O   Củng cố dặn dò: Hoàn thành các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài để kiểm tra 1 tiết. BTVN: Cột I  Cột II   a/ AgCl b/ Cl2 c/ Br2 d/ I2 e/ KI g/ HF h/ HCl  1/ Chất rắn màu trắng bị phân huỷ bởi ánh sáng mặt trời thành màu đem. 2/ Chất có trong muối iôt. 3/ Chất khí màu vàng lục, rất độc, mùi xốc. 4/ Chất tan vô hạn trong nước tạo dung dịch làm đỏ quì tím. 5/ Halogen duy nhất ở thể lỏng trong điều kiện thường. 6/ Chất rắn đun nóng bị thăng hoa có nhiều trong tảo biển. 7/ Chất dùng để khắc thuỷ tinh.   Tự chọn: 25. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP OXI – OZON I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức phần oxi – ozon. - Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập phần oxi – ozon. II. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề. Chuẩn bị của HS: kiến thức về oxi – ozon. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập tiêu biểu về oxi – ozon. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Viết các phương trình chứng minh: oxi và ozon có tính oxi hoá. Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Bài mới: Hoạt động GV - HS  Nội dung   Hoạt động: 1 - Viết PTHH chứng minh tính oxi hoá của oxi? - HS hoạt động nhóm và trả lời. - Chứng minh ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi? - HS hoạt động nhóm và trả lời. - Có mấy cách điều chế oxi? Viết PTHH? - HS hoạt động cá nhân và trả lời. Hoạt động : 2 - GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Đáp án: A với d); B với c); C với b); D với a); Hoạt động : 3 GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Đáp án: B, Hoạt động : 4 GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Đáp án: d. Hoạt động : 5 GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Đáp án: D, Hoạt động : 6 GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Đáp án: B, Hoạt động : 7 GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:  = 18.2 = 36g. Đặt x và y là số mol O3 và O2 có trong một mol hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số:  = 36. Giải ra ta được: y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm về số mol khí bằng tỉ lệ về thể tích: Thể tích khí oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của hỗn hợp khí là: 25% ozon, 75% oxi. Hoạt động : 8 GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời: Giải tương tự : Hỗn hợp khí A: 60% oxi và 40% Ozon. Hỗn hợp khí B: 80% H2 và 20% CO. b) PTHH của các phản ứng: 2CO + O2  2CO2.(1) 3CO + O3  3CO2.(2) Trong một mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3. Theo (1): 0,6 mol O2 đốt cháy được 1,2 mol CO. Theo (2): 0,4 mol O3 đốt cháy được 1,2 mol CO. Kết luận: 1 mol hỗn hợp khí A đất cháy được 2,4 mol khí CO.  A. Lí thuyết cơ bản: 1. Oxi có tính oxi hoá mạnh: Phản ứng với kim loại ( trừ Au, Ag, Pt…) Phản ứng với H2. Phản ứng với Phi kim ( trừ hal) Phản ứng với hợp chất có tính khử ( trừ hợp chất với flo). 2. Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi: 2Ag + O3  Ag2O + O2. Ag + O2  không phản ứng. 3. Điều chế oxi: a) Trong phòng thí nghiệm b) Trong công nghiệp. B. Bài tập: 1/ Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp: Cấu hình electron Nguyên tử A, 1s22s22p5 a) Cl B, 1s22s22p4 b) S C, 1s22s22p63s23p4 c) O D, 1s22s22p63s23p5 d) F. 2/ Khí N2 bị lẫn tạp chất là khí oxi. Chọn cách nào sau đây để loại bỏ oxi thu được N2 tinh khiết? A, Cho hỗn hợp đi qua kiềm. B, Cho hỗn hợp đi qua phot pho. C, Cho hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc. D, Cho hỗn hợp đi qua CuO, đun nóng. 3/ Có 3 ống nghiệm đựng SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên? Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. Cho hoa hồng vào đầu các khí, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. b và c đúng. 4/ Khác với nguyên tử O, ion O2- có: A, Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. B, Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn C, Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn. D, Bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn. 5/ Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô? A, Al2O3. B, CaO. C, Dung dịch Ca(OH)2. D, Dung dịch HCl. 6/ Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. 7/ Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B. b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO?   Củng cố, dặn dò: Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi, trong đó mỗi nguyên tố đều chiếm 50% khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử S và O trong phân tử là bao nhiêu ( trong các số dưới đây)? A, 1: 1; B, 1:3; C, 2:1 D, 1:2. Đáp số: D: SO2. Tự chọn: 26 CỦNG CỐ LÍ THUYẾT OXI – LƯU HUỲNH VÀ BÀI TẬP LƯU HUỲNH. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố lí thuyết phần oxi lưu huỳnh. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng của S. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề. Chuẩn bị của HS: kiến thức bài oxi, lưu huỳnh. Chuẩn bị của GV : Bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh oxi và S đều có tính oxi hoá, ngoài ra S còn có tính khử. Bài mới: Hoạt động GV - HS  Nội dung   Hoạt động 1: - Tìm Z của O, S. Viết cấu hình e? Hoạt động 2: Xác định độ âm điện. Suy ra tính chất hoá học của O, S? Nêu các phản ưng và viết PTHH chứng minh các tính chất đó. Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm và trả lời. Đáp án: c. Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm và trả lời. Đáp án: d. GV hdẫn xác định số oxi hoá. Hoạt động 5: HS thảo luận nhóm và trả lời nS = 8: 32 = 0,25 mol. S + O2  SO2. 0,25 0,25 SO2 + H2O  H2SO3. 0,25 0,25 mH2SO3 = 0,25. 82 = 20,5 g. m dd = 20,5 + 61,5 = 82 g. C % H2SO3 = = 25% Đáp án b. Hoạt động 6: HS thảo luận nhóm và trả lời. nK = 11,7 : 39 = 0,3 mol. 2K + X  K2X. (Hoặc: 4K + X2  2 K2X.) nK : n K2X = 2: 1. Vậy n K2X = ½ . nK = 0,15 mol. Ta có: 0,15.(78 + X) = 16,5 Vậy X = 32 ( S). Đáp án a. Hoạt động 7: HS thảo luận nhóm và trả lời. nS = 6,4:32 = 0,2 mol, nZn = 0,04 mol. Zn + S  ZnS. 0,04 0,04 Vậy S dư: (0,2 – 0,04). 32 = 5,12g. Đáp án d. Hoạt động 8: HS thảo luận nhóm và trả lời nAl = 0,54: 27 = 0,02 mol nMg = 0,24: 24 = 0,01 mol. 2 Al + 3S Al2S3. 0,02 0,01. Mg + S  MgS. 0,01 0,01 Al2S3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2S. 0,01 0,03 MgS + H2SO4  MgSO4 + H2S 0,01 0,01

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTự chọn10.hk2.doc
Tài liệu liên quan