I. Mục tiêu:
Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua
hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân,
đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung
tuyến ứng với cạnh đáy”.
Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng
minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của
tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử
dụng định lý này để giải bài tập
7 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 7 - Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 7 - TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG
PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua
hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân,
đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung
tuyến ứng với cạnh đáy”.
Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng
minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của
tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử
dụng định lý này để giải bài tập.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo
của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động
của thầy
Hoạt động của
trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường phân giác của một tam giác.
GV : Vẽ
ABC, vẽ
I. Đường phân giác
của một tam giác :
tia phân giác
góc A cắt
BC tại M và
giới thiệu
AM là
đường phân
giác của
ABC (xuất
phất từ đỉnh
A)
Gv : Qua bài
toán đả làm
lúc đầu,
trong một
tam giác
cân, đường
phân giác
xuất phát từ
đỉnh cũng là
đường gì?
GV: Trong
một tam
giác có mấy
đường phân
giác?
GV : Ta
sẽ xét xem
3 đường
HS trả lời.
HS : đọc tính
chất của tam
giác cân
HS : Trong
một tam giác
có 3 đường
phân giác xuất
phát từ 3 đỉnh
của tam giác.
(SGK/71)
A
B CM
Tính chất : (sgk/ 71)
phân giác
cảu một
tam giác có
tính chất
gì?
Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam
giác.
GV yêu cầu
HS làm ?1.
GV : Em có
nhận xét gì
về 3 nếp
gấp?
GV : Điều
đó thể hiện
tính chất của
3 đường
phân giác
của tam
giác.
GV vẽ hình.
Gv yêu cầu
HS làm ?2
GV : Gợi ý :
I thuộc tia
phân giác
BE của góc
B thì ta có
HS làm ?1.
HS : Ba nếp
gấp cùng đi qua
1 điểm.
HS đọc định lí.
HS ghi giả
thiết, kết luận.
II. Tính chất ba
đường phân giác của
tam giác :
Định lý : (sgk/72)
A
B C
EF
I
H
L
K
GT
ABC
BE là phân
giác Bˆ
CF là phân
giác Cˆ
BE cắt CF tại
I
IHBC;
IKAC;
ILAB
KL AI là tai phân giác Aˆ
điều gì?
I cũng thuộc
tia phân giác
CF của góc
C thì ta có
điều gì?
IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
Hoạt động 3: Củng cố.
GV : Phát
biểu định lý
Tính chất ba
đường phân
giác của tam
giác.
BT 36
sgkSGK/:
HS phát biểu.
BT 36
sgkSGK/:
D
E F
I
H
P K
BT 36 sgkSGK/:
D
E F
I
H
P K
GT
DEF
I nằm trong
DEF
IPDE;
IHEF;
IKDF;
IP=IH=IK
KL
I là điểm
chung của ba
đường phân
giác của tam
giác.
Có :
BT 38
sgk/73:
GV : phát
phiếu học
tập có in đề
bài 73 cho
các nhóm,
yêu cầu HS
hoạt động
nhóm làm
câu a, b.
Đại diện
nhóm lên
trình bày bài
giải.
BT 38 sgk/73:
I
K L
O
62
o
1
2
1
2
I nằm trong DEF
nên I nằm trong góc
DEF
IP = IH (gt) I
thuộc tia phân giác
của góc DEF.
Tương tự I cũng
thuộc tia phân gáic
của góc EDF, góc
DFE.
Vậy I là điểm chung
của ba đường phân
giác của tam giác.
BT 38 sgk/73:
a) IKL có :
LKI ˆˆˆ = 1800 (Tổng
ba góc trong một tam
giác)
620 + LK ˆˆ = 1800
LK ˆˆ = 1800 – 620
= 1180
có 11 ˆˆ LK = 2
118
2
ˆˆ 0
LK =
590
KOL có :
110 ˆˆ180ˆ LKLOK
= 1800 – 590 =
GV : Điểm
O có cách
đều 3 cạnh
cảu tam giác
không? Tại
sao?
1210
b) Vì O là giao điểm
cảu 2 đường phân
giác xuất phát từ K
và L nên IO là tia
phân giác của Iˆ (Tính
chất ba đường phân
giác của tam giác)
00 31
2
62
2
ˆˆ IOIK
c) Theo chứng minh
trên, O là điểm chung
của ba đường phân
giác của tam giác nên
O cách đều ba cạnh
của tam giác.
3. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba
đường phân giác của tam giác.
BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 38_7021..pdf