Giáo án hình học lớp 7 -Tính chất ba đường cao của tam giác

I. Mục tiêu:

 Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam

giác có ba đường cao.

 Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm

và khái niệm trực tâm.

 Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy

của một tam giác cân.

II. Phương pháp:

 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

 Đàm thoại, hỏi đáp.

pdf3 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 7 -Tính chất ba đường cao của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2011 - 2012 1 Hình học 7 - TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu:  Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.  Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.  Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2011 - 2012 2 II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) ) A : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) Gi¸o ¸n: H×nh häc 7 - N¨m häc 2011 - 2012 3 chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 3. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf33_9172..pdf
Tài liệu liên quan