Giáo án hình học lớp 7 -LUYỆN TẬP 1

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

-HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác

bằng nhau trường hợp c.c.c.

- Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam

giác bằng nhau.

2/ Kỹ năng:

-tia phân giác bằng compa.

3/ Thái độ:

-Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 7 -LUYỆN TẬP 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 7 - LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. - ết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2/ Kỹ năng: - tia phân giác bằng compa. 3/ Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chun bÞ: - GV: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gc - HS: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gc III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh- cạnh-cạnh. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạtđộng1: Ch÷a - Trả lời: HS vẽ hình I/ Ch÷a bµi tp. Bài 18 SGK/114: bµi tp. Xét bài toán: – Vẽ MNP – Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP ; N’P’ = NP -GV gọi một HS lên bảng vẽ. Bài 18 SGK/114: GV gọi một HS lên bảng chữa bài 18. Gi Hs nhn xÐt Gv nhn xÐt, cho ®iĨm M N P M' N' P' HS chữa bài 18. A B M N G T AMB và ANB MA = MB NA = NB K L · ·AMB BMN 2) Sấp xếp: d ; b ; a ;c Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh. Bµi 19 SGK/114: – GV : Hãy nêu GT, KL ? – GV : Để chứng minh ADE = BDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gí ? – HS : nhận xét bài – HS : Đọc đề bài – HS : trả lời miệng 1 HS : Trả lời và lên trình bày bảng II/ Luyện tập Bµi 19 SGK/114: A B D E a)Xét ADE và BDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE : Cạnh chung Suy ra : giải trên bảng. Gv nhn xÐt Bài tập 2 : – Cho ABC và ABC biết : AB = BC = AC = 3 cm ; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ ABC ; ABD b) Chứng minh : · ·CAD CBD – GV : Để chứng minh: · ·CAD CBD ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? 1 HS : Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập – HS : Ghi gt, kl ADE = BDE (c.c.c) a) Theo a): ADE = BDE  · ·ADE BDE (hai góc tương ứng) – Bài tập 2 : A B D C G T ABC ; ABD AB = AC = BC = 3 cm AD = BD = 2 cm K L a) Vẽ hình b) · ·CAD CBD b) Nối DC ta được ADC và BDC có : AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung  ADC = BDC (c.c.c)  · ·CAD CBD (hai góc tương ứng) GV yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS lên bảng vẽ hình. – GV : Bài toán trên cho ta cách dùng th­íc và compa để vẽ tia phân giác của một góc. Gv nhn xÐt HS đọc đề. HS1: vẽ yOx ˆ nhọn; HS2 : vẽ yOx ˆ tù – 1 HS : Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC HS : trình bày bài giải Bài 20 SGK/115: A B C x y O 1 2 A B C x yO 12 OAC và OBC có : OA = OB (gt) AC = BC (gt) OC : cạnh chung  OAC = OBC (c.c.c)  21 ˆˆ OO  (hai góc tương ứng)  OC là phân giác của ·xOy 4. Hướng dẫn về nhà:  Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.  Chuẩn bị bài luyện tập 2.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf26_5538..pdf
Tài liệu liên quan