Giáo án hình học lớp 7 -Hai tam giác bằng nhau

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

 Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác

theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng

thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng

nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc

bằng nhau.

2/ Kĩ năng:

 Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết

luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn

thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau,

các góc bằng nhau.

3/ Thái độ:

-Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 7 -Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 7 - HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:  Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.  Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2/ Kĩ năng:  Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3/ Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chun bÞ: - GV: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gc - HS: Th­íc th¼ng , eke, th­íc ®o gc III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Định nghĩa. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?1. Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của ABC và A’B’C’. Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; ) A và ºA' ; )B và ºB'; )C và ºC'. -> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. => HS rút ra định nghĩa. HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. 1/ Định nghĩa. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. ABC = A’B’C’ Hoạt động 2: Kí hiệu: GV giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai ?2 a) ABC = MNP b) M tương ứng với 2/ Kí hiệu: ABC = A’B’C’ ?2 a) ABC = tam giác. Củng cố: làm ?2 ?3. Cho ABC = DEF. Tìm số đo góc D và độ dài BC. GV gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111. Hình 63: A ) B tương ứng với ºN MP tương ứng với AC c) ACB = MNP AC = MP ) B = ºN ?3 Ta có: )A + )B + )C = 1800 (Tổng ba góc của ABC) )A = 600 Mà: ABC = DEF(gt) => )A = )D (hai góc tương ứng) => )D = 600 ABC = DEF (gt) => BC = EF = 3 (đơn vị đo) Bài 10: Hình 63: A tương ứng với I MNP b) M tương ứng với A ) B tương ứng với ºN MP tương ứng với AC c) ACB = MNP AC = MP ) B = ºN ?3 Ta có: )A + )B + )C = 1800 (Tổng ba góc của ABC) )A = 600 Mà: ABC = DEF(gt) => )A = )D (hai góc tương ứng) => )D = 600 ABC = DEF (gt) => BC = EF = 3 (đơn vị đo) Hình 64: B tương ứng với M C tương ứng với N ABC = INM Hình 64: Q tương ứng với R H tương ứng với P R tương ứng với Q Vậy QHR = RPQ 4. Hướng dẫn về nhà:  Học bài làm 11,12 SGK/112.  Chuẩn bị bài luyện tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf29_249..pdf
Tài liệu liên quan