Giáo án giảng dạy lớp 4 tuần 28

A.Bài cũ:- Viết tỉ số của a và b biết: a = 4; b = 9

- Tỉ số của b và a ?

B.Bài mới:Bài 1:

- Gv nêu bài toán 1/147

- Phân tích đề .Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, hướng dẫn giải

Bài giải:

- Tìm tổng số phần bằng nhau:

3 + 5 = 8 (phần)

- Tìm giá trị một phần:

96 : 8 = 12

- Tìm số bé: 12 x 3 = 36

- Tìm số lớn: 12 x 5 = 60

hoặc 96 - 36 = 60

- Có thể gộp bước 2 và bước 3 là :

96 : 8 x 3 = 36

Bài 2: GV nêu bài toán. Phân tích đề vẽ sơ đồ đoạn thẳng(như SGK)

Hướng dẫn giải theo các bước:

+Tìm tổng số phần bằng nhau

2+3=5(phần)

+Tìm giá trị 1 phần :

25 : 5 = 5 ( quyển )

+ Tìm số vở của Minh :

5 x 2 = 10 ( quyển )

 

+ Tìm số vở của Khôi :

25 – 10 = 15 ( quyển )

*Có thể gộp bước 2 và bước 3 là :

25 : 5 x 2 = 10 ( quyển )

Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề trước lớp.

GV hướng dẫn giải

- Bài cho biết gì ? Hỏi gì?

- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải

- Bước đầu tiên tìm gì?

- Có tổng số phần ta tìm được gì ?

- Tìm số lớn bằng cách nào ?

*Chú ý : Nếu không vẽ sơ đồ vào trong bài giải thì có thể diễn đạt như sau :

Bài giải :

Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế :

Tổng số phần bằng nhau là ?

Bài 2 : 1 HS đọc đề trước lớp

GV hướng dẫn như bài 1/ 148

HS giải vào vở

 

 

 

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (138) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán : “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” II Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ:- Viết tỉ số của a và b biết: a = 4; b = 9 - Tỉ số của b và a ? - HS cả lớp làm bảng con B.Bài mới:Bài 1: - Gv nêu bài toán 1/147 - Phân tích đề .Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, hướng dẫn giải Bài giải: 96 ? ? Ta có sơ đồ : Số bé: Số lớn: - Tìm tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) - Tìm giá trị một phần: 96 : 8 = 12 - Tìm số bé: 12 x 3 = 36 - Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60 - Có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 96 : 8 x 3 = 36 Bài 2: GV nêu bài toán. Phân tích đề vẽ sơ đồ đoạn thẳng(như SGK) Hướng dẫn giải theo các bước: +Tìm tổng số phần bằng nhau 2+3=5(phần) +Tìm giá trị 1 phần : 25 : 5 = 5 ( quyển ) + Tìm số vở của Minh : 5 x 2 = 10 ( quyển ) + Tìm số vở của Khôi : 25 – 10 = 15 ( quyển ) *Có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 25 : 5 x 2 = 10 ( quyển ) Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề trước lớp. GV hướng dẫn giải - Hs nghe và trả lời - Bài cho biết gì ? Hỏi gì? - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải - Bước đầu tiên tìm gì? - Có tổng số phần ta tìm được gì ? - Tìm số lớn bằng cách nào ? *Chú ý : Nếu không vẽ sơ đồ vào trong bài giải thì có thể diễn đạt như sau : Bài giải : Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế : Tổng số phần bằng nhau là ? Bài 2 : 1 HS đọc đề trước lớp GV hướng dẫn như bài 1/ 148 HS giải vào vở ? ? - 1 Hs lên bảng vẽ 333 Số bé: Số lớn: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 = 259 - 1 hs lên bảng giải Giải: ? tấn Kho 1: 125 Kho 2: tấn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 +2 = 5(phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75(tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 - 75 = 50(tấn) Bài 3 : 1 HS đọc đề trước lớp GV hỏi : - Hs nghe - Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? - Hs trả lời: 99 - Có mấy bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ? - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bé - Tìm số lớn C.Củng cố dặn dò: *GV nhận xét tiết học - Bài sau : Luyện tập - 4 bước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doct138.doc
  • docDODC~1.DOC
  • docon tap t5.doc
  • docon tap tiet6.doc
  • docot t2.doc
  • docot t3.doc
  • doct136.doc
  • doct139.doc
  • doct140.doc
  • doctieng viet ( tc ) 55.doc
  • doctiet 4 On tap giua ki.doc
  • doctoan137.doc
  • docTuan 28Dia.doc
Tài liệu liên quan