A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Học sinh cần
Có những hiểu biết vềquá trình phát kinh tếnước ta trong
những thập kỉgần đây.
Hiểu được xu hướng chuyển dị ch cơ cấu kinh tế, những thành
tựu và những khó khăn trong qúa trình phát triển .
1. Kỹnăng :
Có kỹnăng phân tích biểu đồvềquá trình diễn biến của hiện
tượng đị a lý( Sựdiễn biến vềtỉtrọng của các ngành kinh tế
trong cơ cấu GDP).
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, vẽbiểu đồcơ cấu ( biểu đồtròn)
và nhận xét biểu đồ, phân tích bảng sốliệu.
8 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 9 :địa lý kinh tế sựphát triển nền kinh tế Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: Học sinh cần
Có những hiểu biết về quá trình phát kinh tế nước ta trong
những thập kỉ gần đây.
Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành
tựu và những khó khăn trong qúa trình phát triển .
1. Kỹ năng :
Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện
tượng địa lý( Sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế
trong cơ cấu GDP).
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ tròn)
và nhận xét biểu đồ, phân tích bảng số liệu.
3 Thái độ : Giáo dục cho HS thấy được.
Chủ trương, đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng và Nhà nước
trong công cuộc xây dựng đất nước theo hướng CNH, HĐH.
Ý thức về việc đóng góp xây dựng đất nước và lòng yêu quê
hương, đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Hình 6.1; 6.2; bảng 6.1 (SGK) và bảng kê tăng trưởng kinh tế và lạm phát
( trang 147 sách thiết kế ĐL 9 ) phóng to .
Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh
tế của nước ta trong quá trình đổi mới .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : không
2.Vào bài mới : Giới thiệu phần II, tìm hiểu bức tranh chung của nền
kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây; qua bài 6,tiết 6 “ Sự phát
triển nền kinh tế Việt Nam ”.
- Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triẻn lâu dài và nhiều khó
khăn.Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Tại sao đến năm 1986
nước ta bắt đầu thời kỳ đổi mới ?
- Nền kinh tế nước ta trước và trong thời kỳ đổi mới thay đổi như thế
nào ?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
- GV : Ghi các mốc thời gian lên bảng ( 1945-1954-1975-1986 )
*:Bằng sự hiểu biết của mình em hãy nêu tình hìnhZZ
phát triển kinh tế của nước ta trong từng giai đoạn trên ?
- GV : Giảng.
*Từ khi thống nhất đất nước đến những năm cuối thập kỷ
80 nền kinh tế nước ta có đặc điểm như thế nào ? Vì sao ?
-GV : Giải thích các từ( khủng hoảng, lạm phát ) chứng minh số bằ
số liệu, lương thực phải nhập 5.6 triệu tấn (1976-1980).
-GV kết luận
Hoạt động 2
-Chuyển ý : Trong thời kì đổi mới, nền kinh tế nước ta
thay đổi như thế nào? Chúng ta tìm hiểu phần 1.
-Học sinh đọc thuật ngữ”sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.”
-GV bổ sung.
*: Đọc SGK và cho biết: sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thể hiện ở những mặt chủ yếu nào?
Ngành
Cơ cấu Lãnh thổ
I/Nềnkinh tế nướcta
trước thời kì đổi mới
Gặp nhiều khó khăn,
khủng hoảng kéo dài,
tình trạng lạm phát
cao, mức tăng trưởng
kinh tế thấp, sản xuất
đình trệ.
II/Nền kinh tế nước
ta trong thời kì đổi
mới.
1/Sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế:
Thành phần kinh tế
-GV: giới thiệu và hướng dẫn hình 6.1 SGK, giải thích
mốc thời gian năm 1991.
*: Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế từ năm 1991 đến 2002?
Hoạt động nhóm.
-GV: chia lớp thành 6 nhóm( 2 bàn một nhóm ).phát phiếu ghi
nội dung thảo luận cho từng nhóm theo các câu hỏi sau:
+Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP(
từng đường biểu diễn ).
+Sự quan hệ giữa các khu vực?( các đường )
+Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực?
- Học sinh trình bày các kết quả thảo luận của nhóm, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+Chuẩn xác kiến thưc theo bảng sau( bảng phụ ).
KHU VƯC
KINH TẾ
SỰ THAY ĐỔI
TRONG CƠ CẤU
GDP
NGUYÊN NHÂN
Nông-lâm-ngư
nghiệp
-Tỉ trọng giảm liên
tục:40%(1991) còn
-Nước ta đang chuyển t
nước NN sang CN.
a.Chuyển dịch cơ
cấu ngành
Giảm tỉ trọng của khu
vực nông, lâm,
ngưnghiệp, tăng tỉ
trọng của khu vực
công nghiệp-
hơn 20%(2002).
Công nghiệp-
xây dựng
-Tỉ trọng tăng lên
liên tục, 25%(1991) lên
gần 40%(2002).
-Chủ trương CNH,HĐH
là ngành khuyến khích
phát triển.
Dịch vụ Chiếm tỉ trọng cao
(trên 35%) nhưng
biến động.
-Do ảnh hưởng cuộc
khủng hoảng tài chính
khuvựcnăm1997.Các
hoạtđộng KTđối ngoại
tăng trưởng chậm.
Hoạt động cá nhân
*. Em hãy tóm tắt sự chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta
trong thời kì đổi mới ( 1991- 2002)?
*. Dựa vào SGK cho biết thế nào là chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ?
GV. Nhấn mạnh ( CDCCLT tạo nên các vùng kinh tế phát triển
năng động).
*. Dựa vào hình 6.2 ở trên bảng và SGK hãy đọc tên và xác định
giới hạn của các vùng kinh tế trên lược đồ. Cho biết nước ta có mấy
vùng kinh tế ?
CH.-Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm?( đọc thuật ngữ SGK )
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm
xâydựng. Khu vực
dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao nhưng xu hướng
còn biến động.
b. Chuyển dịch cơ
cấu lãnh thổ
- Nước ta có 7 vùng
kinh tế, 3 vùng kinh
tế trọng điểm ( Bắc
Bộ, miền Trung, phía
Nam)
-Các vùng kinh tế
trọng điểm có tác
-Nêu ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển
KT-XH ?
- Dựa vào SGK kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế
không giáp biển?
- Với đặc điểm tự nhiên, vùng kinh tế giáp biển có ý nghiã gì
trong việc phát triển kinh tế?
*. Dựa vào bảng 6.1 , hãy nêu cơ cấu GDP phân theo thành phần
kinh tế , năm 2002?
GV. Nêu các thành phần kinh tế trước thời kì đổi mới?
HS. Rút ra nhận xét?
*. Em có thể cho biết, trong thời kì đổi mới tỉnh ta có sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?
Chuyển ý. Trong quá trình phát triển kinh tế, các thành tựu càng to
lớn, cơ hội phát triển càng lớn, thì thách phải vượt qua cũng rấ lớn.
Ta cùng tìm hiểu công cuộc đổi mới của nền kinh tế nước ta đã đem
lại cho nền kinh tế những thành tựu to lớn và cũng gặp những thách
thức như thế nào?
Hoạt động ( Nhóm/ cặp)
*. Bằng vốn hiểu biết và qua các phương tiện thông tin, em cho
biết nền kinh tế nước ta đã đạt những thánh tựu to lớn như thế nào?
động mạnh đến sự
phát triển cả nước và
các vùng kinh tế lân
cận.
c.Chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế:
Từ nền kinh tế chủ
yếu là khu vực nhà
nước và tập thể sang
nền kinh tế nhiều
thành phần.
2. Những thành tựu
và thách thức ( SGK
).
*. Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện
nay là gì?
4. Củng cố:
1/ Nền kinh tế nươc ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
a.Ngành nông-lâm-ngư vẫn chiếm tỉ lệ cao.
b.Công nghiệp-xây dựng chưa phát triển.
c.Dịch vụ bước đầu có phát triển.
d.Tất cả các đáp án trên.
2/Hiện tại nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào?
a.Theo hướng công nghiệp hoá.
b.Theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng
các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
c.Theo hướng đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn .
d.Tất cả các hướng trên.
3/ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta thể hiện:
a.Hình thành hệ thống các vùng kinh tế.
b.Quy hoạch các vùng kinh tế trọng điểm.
c. Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá.
d.Tất cả các đáp án trên.
4/Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta, thành phần chiếm tỉ
trọng lớn là:
a.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài .
b.Kinh tế tập thể.
c.Kinh tế nhà nước.
d.Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.
5. Dặn dò:
-Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1,2,3 trang 23 SGK
-Ôn tập kiến thức địa lí 8:
-Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
-Đặc điểm khí hậu, đất Việt Nam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia_ly_9_6_4288.pdf