I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến Thức:
- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
-HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu
(công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâmcông
nghiệp chính của các ngành này.
-Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta
là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đông
Nam Bộ (ở phía Nam)
-Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội, các ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung
tâm này.
8 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 9 - Bài :sự phát triển và phân bố công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến Thức :
- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu
(công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm công
nghiệp chính của các ngành này.
- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta
là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đông
Nam Bộ (ở phía Nam)
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội, các ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung
tâm này.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp
- Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy
điện và các mỏ than dầu khí.
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp
Việt Nam
3 . Thái độ: Tích cực học tập xây dựng quê hương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam
- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than,
dầu khí
- Môït số tranh ảnh
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ?
2. GT Bài mới :
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cơ cấu ngành công I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
nghiệp
CH: Em có nhận xét gì về hệ
thống công nghiệp nước ta ? Đặc
điểm công nghiệp nước ta ?
GV cho HS hiểu hệ thống công
nghiệp Nước ta trong đó khu vực
nhà nước giữ vai trò chủ đạo
GV y/c HS quan sát H12.1 phần
chú giải. Hãy nhận xét về cơ cấu
công nghiệp Nước ta ?
GV cho HS đọc thuật ngữ “ công
nghiệp trọng điểm”
Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ
lệ% hãy xếp thứ tự các ngành
công nghiệp trọng điểm theo tỉ
trọng% từ lớn đến nhỏ.
3 ngành có tỉ trọng lớn nhất là
NGHIỆP
-Hệ thống công nghiệp nước
ta hiện nay gồm các cơ sở
nhà nước, ngoài nhà nước và
các cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài
- Nước ta có đầy đủ các
ngành công nghiệp thuộc các
lĩnh vực
- Một số ngành công nghiệp
trọng điểm đã được hình
thành.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
chế biến lương thực; cơ khí, điện
tử; khai thác nhiên liệu
Các ngành công nghiệp có tỉ
trọng lớn dựa trên các thế mạnh
nào?
tài nguyên, nguồn lao động,
thị trường trong nước, xuất khẩu
Chuyển ý: để hiểu biết về sự phát
triển và phân bố của các ngành
công nghiệp trọng điểm các em
nghiên cứu phần II
HĐ2:Các ngành công nghiệp
trọng điểm
HS làm việc theo nhóm (20phút)
- GV đưa sơ đồ các ngành
CN trọng điểm
- Hs thảo luận nhóm
II. CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp khai thác
nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác
than phân bố chủ yếu Quảng
Ninh, mỗi năm sản xuất từ
10 -12 triệu tấn
- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở
thềm lục địa phía nam. Hơn
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Chia HS thành 4 nhóm.
Thảo luận nhóm
- Xếp tên các ngành CN
trọng điểm vào từng ô trống
cho phù hợp
- Xác định cángành CN nặng,
nhẹ, năng lượng
-Xác định trên lược đồ H 12.2
các mỏ than và dầu khí đang
được khai thác?
- Xác định các nhà máy nhiệt
điện, thủy điện
- sự phân bố các nhà máy điện có
đặc điểm gì chung?
gần nguồn năng lượng nhà
máy nhiệt điện than ở QN, đb s.
Hồng, các nhà máy nhiệt khí ở
100 triệu tấn dầu và hàng tỉ
mét khối khí đang được khai
thác. Dầu thô là một trong
những mặt hàng xuất khẩu
chủ yếu của nước ta hiện
nay.
2. Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện nước ta
gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
Mỗi năm sản xuất trên 30 tỉ
kwh. thuỷ điện lớn nhất là
Hoà Bình…Tổ hợp nhiệt
điện lón nhất là Phú Mĩ chạy
bằng khí
3. Một số ngành công nghiệp
nặng khác
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
ĐNB, các nhà máy thủy điện trên
các dòng sông lớn có trữ năng
thủy điện lớn
-Nêu tình hình phát triển và phân
bố công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm giải thích vì sao?
-Xác định trên lược đồ một số
trung tâm các ngành công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm?
CH: Đặc điểm của công nghiệp
dệt may? Công nghiệp này phân
- Công nghiệp cơ khí –điện
tử lớn nhất là TP Hồ CHí
Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
Ngoài ra là Thái Nguyên,
Hải Phòng, Vinh, Biên
Hoà…
- Công nghiệp hoá chất lớn
nhất là TP Hồ Chí Minh,
Biên Hoà, Hà Nội, Hải
Phòng, Việt Trì..
- Công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng có cơ cấu khá
đa dạng.
4. Công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm
- Là ngành công nghiệp
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
bố chủ yếu ở đâu?
CH: Tại sao các TP trên là những
trung tâm dệt may lớn nhất nước
ta ?
GV cho mỗi nhóm làm việc 5
phút lên trình bày 15’ cho các
nhóm bổ sung, đặt câu hỏi cho
nhóm bạn, GV nhận xét và LƯU
Ý: Khai thác hơn 100 triệu tấn
dầu và hàng tỉ mét khối khí là của
nhiều năm
HĐ3: (phần này chủ yếu khai
thác lược đồ )
CH: Dựa vào lược đồ các trung
tâm công nghiệp Việt Nam (hình
12.3), hãy xác định hai khu vực
tập trung công nghiệp cao nhất cả
cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp. Tập trung chủ yếu ở
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Hải Phòng Biên Hoà, , Đà
Nẵng.
5. Công nghiệp dệt may
- Là ngành truyền thống ở
nước ta trung tâm dệt may
lớn nhất nước ta là TP Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,
Nam Định…
III. CÁC TRUNG TÂM
CÔNG NGHIỆP LỚN ( 5’)
- Trung taâm coâng nghieäp
lôùn nhaát caû nöôùc laø TP Hoà
Chí Minh, Haø Noäi
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
nước. Kể tên một số trung tâm
công nghiệp tiêu biểu cho hai khu
vực trên.
CH: Tại sao công nghiệp nước ta
lại phát triển mạnh mẽ?Nhằm
mục đích gì?
CH: Xác định trên lược đồ các
trung tâm công nghiệp lớn
- CN ñang phaùt trieån maïnh
meõ ñeå ñaùp öùng nhu caàu
coâng nghieäp hoùa ñaát nöôùc
4. Củng cố và đánh giá
- GV có lược đồ trống Việt Nam cắt các kí hiệu về than ,dầu
khí, trung tâm công nghiệp …Y/c HS lên gắn vào lược đồ trống
- Gv đặt câu hỏi trắc nghiệm: ghép đôi…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- su_phat_trien_va_phan_bo_cong_nghiep_1821.pdf