Giáo án địa lý lớp 9 - Bài :sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :

-Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát

triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.

-Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,

những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát

triển kinh tế xã hội

2. Về kĩ năng:

-Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện

tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành

kinh tế trong cơ cấu GDP)

-Kĩ năng đọc bản đồ

-Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu

đồ.

3. Thái độ:Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc

pdf7 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 9 - Bài :sự phát triển nền kinh tế Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể : - Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. - Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP) - Kĩ năng đọc bản đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000 - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. GTBài mới: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV Có thể dùng kiến thức lịch sử (SGK) HĐ1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát triển của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai đoạn CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? - Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn I/ NỀN KINH TẾ NƯ TA TRƯỚC THỜI KÌ MỚI - Nền kinh tế nước ta đã tr qua quá trình phát triển lâu dài. phát triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước -1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà -1945-1954 Kháng chiến chống Pháp - 1954-1975 Kháng chiến chống Mĩ - Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành phố lớn - Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm 1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất đình trệ lạc hậu. HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế) GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? - Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 - Sau thống nhất đất n kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng khoảng kéo dài s xuất đình trệ lạc hậu. II. NỀN KINH TẾ NƯ TA TRONG THỜI KÌ MỚI 1. Sự chuyển dịch cơ c kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ng Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng bước ổn định và phát triển . HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm kiến thức mục II) Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?(công nghiệp –xây dựng) - Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông thường cơ cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ hình tròn biểu đồ miền hay cột chồng - Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp - Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt Nam gia nhập A SEAN - Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam trọng của khu vực công nghiệp–xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu l thổ: Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp các lãnh thổ tập trung công nghiệp ,dịch vụ tạo n các vùng kinh tế phát triển năng động. - Chuyển dịch cơ cấu th GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dịch. - Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP không ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ nước ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp - Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển -Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực ?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển? phần kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nư và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. - Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. - Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh. - Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho toàn bộ nền kinh tế - GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của vùng Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức cũng càng lớn GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý 2 Những thành tựu và thách thức * Thành tựu: - Nền kinh tế tăng trư tương đối vững chắc các ngành đều phát triển . - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. * Khó khăn, thách thức: Một số vùng còn nghèo, c kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơû địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật? CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? trường , việc làm, biến động thị trường thế giới, các thách thức trong ngoại giao. 4. Củng cố , đánh giá CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? CH: xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfsu_phat_trien_nen_kinh_te_viet_nam_7282.pdf
Tài liệu liên quan