I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.
2. Kỹ năng:
-Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
-Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa
các yếu tố tự nhiên.
7 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 8 :vị trí địa lí -Địa hình khoáng sản Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa
các yếu tố tự nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.
- Lược đồ SGK.
III/ Bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, nắm số lượng.
2. Giới thiệu bài:
Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các
châu như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có
lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Yêu cầu HS quan sát trên bảnd đồ:
- Giới thiệu.
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
H? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS + 77o44’B – 1o10’B.
I/ Vị trí địa lí và kích thước của
châu Á:
1. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2
(Bao gồm hải đảo).
- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực
Nam nằm từ vĩ độ 77o44’B đến
H? – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và
châu lục nào?
HS + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
1o10’B.
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải
H? – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng
Bắc- Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV/ Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích
thước của châu Á:
HĐ2 (Nhóm)
GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.-
Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi,
Địa trung hải.
2. Kích thước:
- BẮc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh
quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ
Duyên hải vào lục địa.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng
sản.
1. Đặc điểm địa hình:
lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn
nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ
hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình
bày và bổ sung:
Tên địa danh Phân bố Hướng núi chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn
luân, Thiên Sơn, An- tai
Các Sơn
nguyên
Trung Xi- bia, Tây
tạng, A rạp, I- ran, Đê-
can..
Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục đại
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các đồng
bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn
Hằng, Tây Xi- bia, Hoa
Phân bố ở rìa lục địa.
Bắc, Hoa trung.
GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình
Châu Á.
GV/ Yêu cầu HV dựa vào H1.2 cho
biết:
H? – Châu Á có những khoáng sản
nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
HV/ thảo luận nhóm sau đó trình bày:
- Hệ thống núi và sơn nguyên
nằm xen kẻ nhau làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:
Theo mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu vực
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một
số kim loại màu khác.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu
vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản - Châu Á có nguồn khoáng
châu Á:
sản phong phú và quan trọng
nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than,
sắt, Crôm và một số kim loại
màu khác.
IV/ Củng cố - bài tập:
H? – Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Phát phiếu học tập:
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
1. Đông và Bắc Á.
2. Nam Á.
3. Trung Á.
4. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
* Dặn dò:
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_dia_8_1_4335.pdf