I/ MỤC TIÊU :
-KT: Quan sát , nhận xét lược đồ , bản đồ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư nơi đông dân ( Bắc Á , Trung Á , bán đảo A-ráp ) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á ( vùng ven biển Châu Á , Đông Nam Á, Đông Á ) .
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và phân bố các thành phố của Châu Á : khí hậu , địa hình , nguồn nước .
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của Châu Á .
- Trình bày lại kết quả làm việc .
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án điạ lý lớp 8- Thực hành : đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 :THỰC HÀNH :
ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU :
-KT: Quan sát , nhận xét lược đồ , bản đồ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư nơi đông dân ( Bắc Á , Trung Á , bán đảo A-ráp ) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á ( vùng ven biển Châu Á , Đông Nam Á, Đông Á ) .
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và phân bố các thành phố của Châu Á : khí hậu , địa hình , nguồn nước .
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của Châu Á .
- Trình bày lại kết quả làm việc .
II/
- Lược đồ trống của HS ( từ tập atlat hoặc được vẽ từ lược đồ trong SGK ).
- Hộp màu sáp hoặc bút chì màu .
- Bản đồ các nước trên thế giới .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. On định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Xem bảng 5.1 nhận xét dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của Châu Á với Châu Au , Châu Phi với thế giới ?
Câu hỏi 2 : Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu : Nêu cách thức thực hiện bài thực hành này , hoạt động nhóm , nhóm trưởng & thư kí .
Hoạt động 1 : nhóm .
1. Phân bố dân cư Châu Á :
- Đọc hình 6.1 , nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng sau :
STT
Mật độ dân số
T. Bình
Nơi phân bố
Giải thích
1
Dưới một người / km2
- Bắc LB Nga , Tây Trung Quốc , Pakixtan , A-rập Xêut , Irắc .
- Khí hậu giá lạnh,nằm sâu trong nội địa,nơi có khí hậu khô khan,hình thành hoang mạc .
2
Từ 1-50 người / km2
Nam LB Nga ,Mông Cổ , Mianma,Thái Lan ,Lào , Campuchia ,Malayxia, một số đảo củaIđônêxia , Iran ,Thổ Nhỉ Kì .
- Cũng có nơi sâu trong nội địa, lượng mưa ít hoặc là vùng núi và cao nguyên .
3
4
Từ 51-100 người / km2
Trên 100 người / km2
Đông Trung Quốc , một số đảo của Philippin, một số đảo của Inđônêxia , An Độ , Irắc .
- Nhật Bản,Đông Trung Quốc,ven biển Việt Nam,một số đảo của Iđônêxia,Nam Thái Lan , ven biển An Độ .
- Là nơi tương đối thuận lợi hoặc vùng núi cao nguyên hoặc hơi sâu trong nội địa .
- Là những nơi ven biển,
vùng đồng bằng châu thổ có nhiều sông lớn,có nhiều thành phố lớn , kinh tế phát triển nhanh
2. Các thành phố lớn của Châu Á :
- Đọc tên các TP lớn dụa vào 6.1 và tìm vị trí chúng trên hình 6.1 .
- Cho điền tên các thành phố lớn vào lược đồ tự in nộp làm kiểm tra 15’ .
- Cho biết các thành phố lớn Châu Á thường tập trung tại khu vực nào ?Vì sao lại có sự phân bố đó
( các thành phố lớn Châu Á tập trung ở khu vực Đông Á,Đông Nam Á và Nam Á . Có nhiều đồng bằng và ven biển thuận lợi cho phát triển đô thị và giao lưu ngoài nước dễ dàng )
* Hướng dẫn cho các em vẽ bản đồ vào tập : vẽ hình 43.1 trang149 .
4. Dặn dò :
- Về nhà học bài này , chuẩn bị trước bài 7 .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 16_dia_ly_lop_8_bai_6_7489.doc