I/ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức HS đã học ở chương vừa qua
+ Kiến thức: -Ôn lại cách nhận biết đặc điểm khí hậu ở từng
môi trường (3 kiểu môi trường)
- Biết được môi trường tương ứng với loại rừng
thích hợp
+ Kỹ năng: rèn luyện HS kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, so
sánh từng kiểu khí hậu và rút ra kết luận
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 7 - Bài :thực hành đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu âu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH
LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ
LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức HS đã học ở chương vừa qua
+ Kiến thức: - Ôn lại cách nhận biết đặc điểm khí hậu ở từng
môi trường (3 kiểu môi trường)
- Biết được môi trường tương ứng với loại rừng
thích hợp
+ Kỹ năng: rèn luyện HS kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, so
sánh từng kiểu khí hậu và rút ra kết luận
II/ Phương tiện dạy học:
- H53.1 SGK phóng to
- Bản đồ tự nhiên châu ÂU
- Tranh ảnh, tư liệu (nếu có)
III/ Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí
hậu ôn đới lục địa?
- Tại sao thảm thực vật ở châu ÂU lại thay đổi từ tây sang
đông?
3/ Gỉang bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu
- HS chuẩn bị bài thực hành ở nhà, đại diện nhóm lên trình
bày kết quả
- GV chuan xác kiến thức
+ Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-di-na-vi
có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì:
- Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương
- Gío tây ôn đới
+ Qua các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhiệt độ châu ÂU vào
mùa đông:
- Ven Đại Tây Dương: 100 C (ấm)
- Càng đi về phía đông càng lạnh dần giáp Ural – 200 C
+ Các kiểu khí hậu ở châu ÂU từ lớn đến nhỏ:
- KH ôn đới lục địa
- KH ôn đới hải dương
- KH Địa Trung hải
- KH hàn đới
Hoạt động 2: Phân tích moat số biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa
Trạm A:
+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: -90 C
- Tháng 7: 190 C
- Biên độ nhiệt giữa tháng 1 và tháng 7: 280 C
- Nhiệt độ lạnh vào mùa đông, ấm vào mùa hạ, biên độ niệt
cao
+ Các tháng mưa nhiều: 6,7,8
- Các tháng mưa ít: 1,2,3,4,9,10,11,12
- Nhận xét về chế độ mưa: mưa ít
+ Kiểu khí hậu trạm A: KH ôn đới lục địa
- Lý do: mưa ít, biên độ nhiệt cao
+ Trạm A tương ứng với thảm thực vật D(rừng lá kim)
Trạm B và C làm tương tự
+ Trạm B: KH Địa Trung Hải tương ứng với thảm thực vật F
(cây bụi, cây lá cứng)
+ Trạm C: KH ôn đới hải dương tong ứng với thảm thực vật E
(rừng cây lá rộng)
4/ Củng cố:
- Nhắc lại cách nhận biết 3 kiểu khí hậu ở châu ÂU
- Sắp xếp từng loại cây cho phù hợp với các loại khí hậu
5/ Dặn dò:
- Xem lại bài thực hành
- Chuan bị trước bài mới
- Oân bài 47-52 để KT 15 phút
6/ Rút kinh nghiệm:
- Bài tập 1 chỉ can giảng sơ vì trọng tâm là bài tập 2
- Moat số HS chưa chuan bị bài trước ở nhà nên còn mất
thời gian
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_hanh_doc_7056.pdf