TRÁI ĐẤT.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh biết:
-Sựphân bốluc đ ịa và đại dương trên BMTĐ, và ở2 nửa cầu B,N.
-Biết tên vịtrí các lục địa đại dương.
b. Kỹnăng: Quan sát.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộmôn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, đ ị a cầu.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bịbài theo câu hỏi sgk.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 6 :: thực hành. sựphân bốlục địa và đại dương trên bề mặt trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Bài 11: THỰC HÀNH.
SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh biết:
- Sự phân bố luc địa và đại dương trên BMTĐ, và ở 2 nửa cầu B,N.
- Biết tên vị trí các lục địa đại dương.
b. Kỹ năng: Quan sát.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, địa cầu.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: Kdss. 1’
4.2. Ktbc: 4’
+ Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất?
- Lớp vỏ TĐ chiếm 1% thể tích; 0,5 % khối lượng lớp này rất mỏng là một
lớp đất đá rắn chắc dầy 5 – 70 km nhưng rất quan trọng vì là nơi tồn tại các
thành phần khác của TĐ như không khí, sinh vật,.. xã hội loài người.
- Vỏ TĐ do một số địa mảng kề nhau tạo thành.
+ Lớp vỏ TĐ dày:
a. 5 -70 km.
b. Gần 3000 km
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
* Hoạt động nhóm.
Yêu cầu học sinh đọc sgk. Giáo viên chia
nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến
thức và ghi bảng.
Nhóm 2: Nêu tỉ lệ diện tích lục địa và đại
dương ở ½ cầu Bắc?
TL:
Bài tập 1:
- ½ cầu Bắc: Diện tích lục
địa 39,4%.
* Nhóm 2: Nêu tỉ lệ diện tích lục địa và đại
dương ở ½ cầu Nam?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Sử dụng bảng số liệu khai thác kiến thức.
- Đọc yêu cầu bài thực hành, quan sát bảng số
liệu trang 34 sgk.
+ Trên TĐ có những lục địa nào?
TL: Á – Âu; Phi, BMĩ; NMĩ; Nam Cực,
Oxtrâylia
+ Lục địa nào có diện tích lớn nhất nằm ở nửa
cầu nào?
Diện tích đại
dương là 60,6%.
- ½ cầu Nam: Diện tích
lục địa 19,0%.
Diện tích
đại dương là 81,0%
Bài tập 2:
- Á – Âu; Phi; BMĩ; NMĩ;
Oxtrâylia.
- Á – ÂU có diện tích lớn
nhất
TL: Á – Âu nửa cầu Bắc.
+ Lục địa nào nhỏ nhất? Nằm ở nửa cầu nào?
TL: Oxtrâylia nửa cầu Nam.
+ Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
TL: NCực; Oxtrâylia.
+ Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa câu Bắc?
TL: A – Âu; BMĩ.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
* Sử dụng tranh khai thác kiến thức
- Quan sát H 29 ( rìa lục địa) cho biết:
+ Rìa lục địa gồm những bộ phận nào?
TL: Thềm lục địa và sườn lục địa.
+ Nêu độ sâu từng bộ phận?
TL: - Thềm lục địa: 0 – 2oom.
- Sườn lục địa: từ 200m – 2500m.
Chuyển ý.
- Oxtrâylia có diện tích
nhỏ nhất.
Bài tập 3:
- Rìa lục địa gồm thềm lục
địa và sườn lục địa.
Bài tập 4:
Hoạt động 4.
* Sử dụng bảng số liệu khai thác kiến thức.
- Quan sát bảng .
+ Nếu diện tích BMTĐ chiếm 510 tr km2 thì
diện tích bề mặt đại dương chiếm bao nhiêu
%?
TL:
+ Tên 4 đại dương?
TL: BBD; ĐTD; TBD; AĐD.
+ Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
TL: TBD.
+ Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?
TL: BBD.
- BBD; ĐTD; TBD; AĐD.
- TBD.
- BBD.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Học sinh lên bàng xác định trên lược đồ các ĐD, lục địa?
- Học sinh lê bảng xác định.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ .
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:3’.
- Học bài.
Chuẩn bị bài mới: Tác động của noội lực và ngoại lưc6 trong việc hình thành
địa hình BMTĐ.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia_6_13_8445.pdf