Giáo án địa lý lớp 6 - Bài :BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức.

- HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối.

- Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 6 - Bài :BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21 BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng. 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị. - Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Các hoạt động trên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sông và Hồ khác nhau như thế nào? ? Thế nào là Hệ thống Sông, Lưu vực Sông? 3. Bài mới. Vào bài: ? Muối ăn được làm từ nước gì? Từ nước biển và Đại dương. Vậy Biển và Đại dương có đặc điểm gì? vì sao nước Biển và Đại dương lại mặn. Ta tìm hiểu bài 24 … GV. Treo Bản đồ tự nhiên TG ? Các Biển và Đại dương có thông với nhau không? ? Tại sao nước Biển lại mặn? ? Độ muối do đâu mà có? ? Tại sao Biển và Đại dương đều thông với nhau nhưng độ muối lại khác nhau? ( Mật độ các sông đổ ra Biển, độ bốc hơi ) ? Tại sao nước Biển ở các vùng Chí tuyến lại mặn hơn các vùng khác? ( Đây là vùng khí áp cao nên khi bốc hơi lên bị gió mang đi ). Quan sát H61 SGK trang 73. ? Sóng là gì? ? Nguyên nhân tạo ra sóng? Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK. ? Nguyên nhân có sóng thần? ? Sức phá hoại của sóng thần? Quan sát H62 và H63 SGK trang 74 ? Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước Biển ven bờ? ? Thủy triều có mấy loại? ( Bán Nhật triều: Lên xuống đúng quy luật. Nhật triều: đều đặn Thủy triều không đều: ) ? Nguyên nhân sinh ra Thủy triều? GV. Mặt Trăng tuy nhỏ hơn Mặt Trời rất nhiều nhưng do ở gần Trái đất hơn nên sức hút mạnh hơn. GV. Bổ xung: Việc nghiên cứu và nắm quy luật lên xuống cuẩ Thủy triều phục vụ cho các ngành hàng hải, đánh cá, sản xuất muối, hay trong bảo vệ Tổ quốc: Ngô Quyền dã 3 lần đánh thắng quân Nguyên trên sông Bặch Đằng. Quan sát H64 trang 75 Mũi tên màu đỏ: Dòng Biển nóng Mũi tên màu xanh: lạnh ? Dòng biển là gì? ? Nguyên nhân sinh ra các Dòng Biển? ? Dòng Biển nóng phân bố ở đâu? ( Từ Xích đạo lên vùng vĩ độ cao ) ? Dòng Biển lạnh phân bố ở đâu? ( Từ vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp ) ? Vai trò của các dòng Biển? ( Biển Nóng: Nước bốc hơi gây mưa. Biển lạnh: Ngăn hơi nước -> Khô hạn ) ? Vì sao Con Người cần bảo vệ Biển? 1. Độ muối của nước biển và Đại dương. - Các Biển và Đại dương đều thông với nhau. - Độ muối TB của nước Biển là 35%0 - Độ muối là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra. - Độ muối trong các Biển và Đại dương là không giống nhau. 2. Sự vân động của nước Biển và Đại dương. a. Sóng: - Là sự chuyển động của các hạt nước theo những vòng tròn lên, xuống theo chiều thẳng đứng. ( Là sự chuyển động tại chỗ của các hạt nước Biển). - Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng. b. Thủy triều. - Là hiện tượng nước Biển lên xuống theo chu kì. - Nguyên nhân là do sức hút của Mặt Trăng và 1 phần Mặt Trời làm cho nước Biển vận động lên xuống. 3. Dòng biển. - Dòng biển : là sự chuyển động của các dòng nước trên 1 quãng đường dài trong các Biển và Đại dương. - Nguyên nhân là do các loại Gió thổi thường xuyên trên bề mặt trái đất. - Các Dòng Biển có ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu các vùng ven Biển mà chúng chảy qua. 4. Củng cố. ? Vì sao độ muối trong các Biển và Đại dương lại khác nhau? ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng Thủy triều trên Trái đất? ? Vai trò của các dòng Biển đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảy qua? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 76. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 25 " Thực hành ". IV. Rút kinh nghiệm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8910_dia_ly_lop_6_bai_21_5965.doc