A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm chắc cách giải phương trình trùng
phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số phương
trình bậc cao đưa về phương trình tích.
2. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng
phương trình quy được về phương trình bậc hai :
Phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở
mẫu , một số dạng phương trình bậc cao
9 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1761 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 -Tiết 61 LUYỆN TẬP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số lớp 9 - Tiết 61
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm chắc cách giải phương trình trùng
phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số phương
trình bậc cao đưa về phương trình tích.
2. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng
phương trình quy được về phương trình bậc hai :
Phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở
mẫu , một số dạng phương trình bậc cao
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia luyện tập, cẩn
thận trong tính toán và trình bày bài giải.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương
tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo
yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của của học sinh
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ :
(10ph)
- Nêu các bước
giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu -
Giải bài tập 35 ( b)
sgk - 56 .
- Nêu cách giải
phương trình
trùng phương -
Giải bài tập 34 ( c)
- sgk - 56
Luyện tập
bài tập 39 ( sgk - 57 )
a) 2 23 7 10 2 (1 5) 5 3 0x x x x
2
2
3 7 10 0 (1)
2 (1 5) 5 3 0 (2)
x x
x x
Từ (1) phương trình có hai
nghiệm là :
Hoạt động2: (30
phút)
x1 = -1 ; x2 = 103 ( vì a - b + c = 0
)
Từ (2) phương trình có hai
nghiệm là :
x3 = 1 ; x4 = 32 ( vì a + b + c = 0 )
Vậy phương trình đã cho có 4
nghiệm là :
x1 = - 1 ; x2 = 3 410 3 ; x 1 ; x3 2
bài tập 37 ( Sgk - 56 )
a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0 (1)
Đặt x2 = t . ĐK t 0 ta có :
(1) 9t2 -10t+1 = 0 ( a=9 ; b = -
10 ; c= 1)
Ta có a + b + c = 9 + ( -10) + 1 =
0 phương trình có hai nghiệm
bài tập 37 ( Sgk -
56 )
- GV ra bài tập gọi
HS đọc đề bài sau
đó nêu cách làm .
- Cho biết phương
trình trên thuộc
dạng nào ? cách
giải phương trình
đó như thế nào ?
- HS làm sau đó
GV gọi 2 HS đại
diện lên bảng trình
bày bài .
GV: Theo dõi HS
là : t1=1 ;t2 = 19
Với t1 = 1 x2 = 1 x1 = -1 ;
x2 = 1
Với t2 = 19 x
2 = 3 41 1 1 ; x9 3 3x
Vậy phương trình đã cho có 4
nghiệm là :
x1 = - 1 ; x2 = 1 ; x3 = 41 1 ; x3 3
b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2
5x4 + 2x2 - 16 - 10 + x2 = 0
5x4 + 3x2 - 26 = 0 .
Đặt x2 = t . ĐK : t 0 ta có
phương trình .
5t2 + 3t - 26 = 0 ( 2) ( a = 5 ; b =
3 ; c = - 26 )
Ta có = 32 - 4 . 5 . ( - 26 ) =
làm, giúp đỡ một
số em chậm, yếu
.
-GV: Gọi 2 HS
nhận xét bài làm
của bạn, chữa bài
HS đối chiếu và
chữa bài
529 > 0 23
Vậy phương trình (2) có hai
nghiệm là :t1 = 2 ; t2 = - 135
* Với t1 = 2 x2 = 2 x = 2
* Với t2 = - 135 ( không thoả mãn
điều kiện của t )
Vậy phương trình đã cho có
hai nghiệm là :
x1 = - 22; 2x
bài tập 38 ( sgk - 56 )
a) ( x - 3)2 + ( x + 4)2 = 23 - 3x
x2 - 6x + 9 + x2 + 8x + 16 - 23
+ 3x = 0
2x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 2 ; b =
5 ; c = 2 )
Ta có = 52 - 4 . 2 . 2 = 25 - 16
Bài tập 38a, d,f:
GV : Viết bài tập
lên bảng, Gọi 3
HS trình bày cách
làm từng câu:
HS : Hoạt động
nhóm, mỗi nhóm
làm theo thứ tự
các câu : a,d,f ;
d,f,a; f,a,d, Đại
diện lên bảng
f) 22 8
1 ( 1)( 4)
x x x
x x x
(1)
- ĐKXĐ : x - 1 ;
= 9 > 0 3
Vậy phương trình có hai nghiệm
phân biệt là :
x1 = - 2 ; x2 = - 12
d) ( 7) 41
3 2 3
x x x x
2x( x - 7 ) - 6 = 3x - 2 ( x -
4)
2x2 - 14x - 6 = 3x - 2x + 8
2x2 - 15x - 14 = 0
Ta có = ( -15)2 - 4.2.( -14) =
225 +112 = 337 > 0
Vậy phương trình đã cho có hai
nghiệm phân biệt là :
1 2
15 337 15 337 ; x
4 4
x
x 4
(1) 2x( x - 4 ) =
x2 - x + 8
2x2 - 8x = x2 - x
+ 8
x2 - 7x - 8 = 0 (
2)
( a = 1 ; b = - 7 ; c
= - 8)
Ta có a - b + c = 1
- ( -7) + ( - 8 ) = 0
phương trình
(2) có hai nghiệm
là x1 = - 1 ; x2 = 8
Đối chiếu điều
kiện xác định
x1 = - 1 ( loại ) ; x2
= 8 ( thoả mãn )
.
Vậy phương trình
(1) có nghiệm là x
= 8
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về
nhà: (5 phút)
a) Củng cố :
- Nêu cách giải phương trình trùng phương ; phương
trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu .
- Nêu cách giải bài tập 40 ( a) ( HS nêu cách làm GV
hướng dẫn lại sau đó cho HS về nhà làm bài
BT 40 (a) Đặt x2 + x = t phương trình đã cho
3t2 - 2t - 1 = 0 (*)
Giải phương trình (*) tìm t sau đó thay vào đặt
giải phương trình tìm x .
b) Hướng dẫn
- Nắm chắc cách giải các dạng phương trình quy về
phương trình bậc hai .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
- Giải tiếp các bài tập phần luyện tập ( các phần còn
lại )
- BT 37 ( c , d ) - (c ) - như phần a , b đã chữa ; (d) -
quy đồng đưa về dạng trùng phương rồi đặt
- BT 38 ( b ; c ) Bỏ ngoặc đưa về phương trình bậc
hai ( e ) - quy đồng , khử mẫu .
BT 39 ( c) - Nhóm hạng tử ( 0,6x + 1) đưa về
dạng phương trình tích .
- BT 40 ( làm như HD trong sgk )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 38__7.pdf