A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ
phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ
hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp
cộng đại số .
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học,
có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
10 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 3135 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Tiết 37 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số lớp 9 - Ngày Tiết 36:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (ĐẠI SỐ)
Ngày
Tiết 37 Giải hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ
phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ
hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp
cộng đại số .
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học,
có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương
tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo
yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra
bài cũ: (10ph)
1Nêu quy tắc thế và cách
giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế .
Giải hệ 2 1
2
x y
x y
Hoạt động 2: (13
phút)
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách
giải hệ phương trình bằng phương
pháp thế .
1 : Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 )
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
- GV đặt vấn đề như sgk
sau đó gọi HS nêu quy
tắc cộng đại số .
Quy tắc cộng đại số gồm
những bước như thế nào
?
- GV lấy ví dụ hướng
dẫn và giải mẫu hệ
phương trình bằng quy
tắc cộng đại số , HS theo
dõi và ghi nhớ cách làm
.
- Để giải hệ phương
trình bằng quy tắc cộng
đại số ta làm theo các
bước như thế nào ? biến
đổi như thế nào ?
- GV hướng dẫn từng
(I) 2 1
2
x y
x y
Giải :
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương
trình của hệ (I) ta được :
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 3x =
3
Bước 2: Dùng phương trình đó thay
thế cho phương trình thứ nhất ta
được hệ : 3 3
2
x
x y
(I’) hoặc thay thế
cho phương trình thứ hai ta được hệ
: 3 3
2 1
x
x y
(I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được
nghiệm của hệ là
( x , y ) = ( 1 ; 1 )
? 1 ( sgk ) (I) 2 1 x - 2y = - 1
2 2
x y
x y x y
bước sau đó HS áp dụng
thực hiện ? 1 ( sgk )
Hoạt động3: ( 17
phút)
-GV ra ví dụ sau đó
hướng dẫn HS giải hệ
phương trình bằng
phương pháp cộng đại
số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 (
sgk ) sau đó nêu cách
biến đổi .
- Khi hệ số của cùng một
ẩn đối nhau thì ta biến
đổi như thế nào ? nếu hệ
số của cùng một ẩn bằng
nhau thì làm thế nào ?
2 : áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của
cùng một ẩn nào đó trong hai
phương trình bằng nhau hoặc đối
nhau )
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II)
2 3
6
x y
x y
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai
phương trình của hệ II đối nhau
ta cộng từng vế hai phương trình
của hệ II , ta được : 3 9 x = 3 x . Do
đó
(II) 3 9 3 3
6 6 3
x x x
x y x y y
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y)
= ( 3 ; - 3)
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình
Cộng hay trừ ?
- GV hướng dẫn kỹ từng
trường hợp và cách giải ,
làm mẫu cho HS
- Hãy cộng từng vế hai
phương trình của hệ và
đưa ra hệ phương trình
mới tương đương với hệ
đã cho ?
- Vậy hệ có nghiệm như
thế nào ?
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau
đó cho HS thảo luận
thực hiện ? 3 ( sgk ) để
giải hệ phương trình
trên .
- Nhận xét hệ số của x
(III) 2 2 9
2 3 4
x y
x y
?3( sgk)
a) Hệ số của x trong hai phương
trình của hệ (III) bằng nhau .
b) Trừ từng vế hai phương trình của
hệ (III) ta có :
(III)
15 5 1 1
72 2 9 2 2.1 9 2 7
2
yy y y
x y x x x
Vậy hệ phương trình có nghiệm
duy nhất ( x; y) = 7 ;1
2
.
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của
cùng một ẩn trong hai phương
trình không bằng nhau và không
đối nhau
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình
và y trong hai phương
trình của hệ ?
- Để giải hệ ta dùng cách
cộng hay trừ ? Hãy làm
theo chỉ dẫn của ? 3 để
giải hệ phương trình ?
- GV gọi Hs lên bảng
giải hệ phương trình các
HS khác theo dõi và
nhận xét . GV chốt lại
cách giải hệ phương
trình bằng phương pháp
cộng đại số .
- Nếu hệ số của cùng
một ẩn trong hai
phương trình của hệ
không bằng nhau hoặc
đối nhau thì để giải hệ ta
:
(IV) 3 2 7 (x 2)
2 3 3 (x 3)
x y
x y
6 4 14
6 9 9
x y
x y
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương
trình của hệ ta được
(IV)
5 5 1 1 1
2 3 3 2 3.( 1) 3 2 6 3
y y y y
x y x x x
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
nh (x ; y ) = ( 3 ; - 1)
?5 ( sgk ) Ta có : (IV)
3 2 7( x 3) 9 6 21
2x + 3y = 3 (x 2) 4 6 6
x y x y
x y
5 15
4 6 6
x
x y
Tóm tắt cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số (
sgk )
_ Nhân hai vế của mỗi pt với hệ số
thích hợp cho hệ số một ẩn nào đo
bằng nhau hoặc đối nhau.
biến đổi như thế nào ?
- GV ra ví dụ 4 HD học
sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi
để đưa hệ số của ẩn x
hoặc y ở trong hai
phương trình của hệ
bằng nhau hoặc đối nhau
?
- Gợi ý : Nhân phương
trình thứ nhất với 2 và
nhân phương trình thứ
hai với 3 .
- Để giải tiếp hệ trên ta
làm thế nào ? Hãy thực
hiện yêu cầu ? 4 để giải
hệ phương trình trên ?
_Áp dụng quy tắc cộngđại số để
được hêp phương trình mới trong đó
có một phương trình mà hệ số của
một trong hai ẩn bằng 0 (PT một ẩn
)
-Giải phương trình một ẩn vừa thu
được rồi suy ra nghiệm của hệ đã
cho
- Vậy hệ phương trình
có nghiệm là bao nhiêu ?
- GV cho HS suy nghĩ
tìm cách biến đổi để hệ
số của y trong hai
phương trình của hệ
bằng nhau ? 5 ( sgk )
- Nêu tóm tắt cách giải
hệ phương trình bằng
phương pháp thế . GV
treo bảng phụ cho HS
ghi nhớ .
Hoạt động4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà:
(5 phút)
a) Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ
phương trình .
- Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số .
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên
bảng làm bài .
b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ
phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập
trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách
nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 64_2049.pdf