Giáo án bàn tay nặn bột môn Khoa học 4

Bài 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ?

I. MỤC TIÊU

 - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.

 - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.

 - BVMT biển đảo ( liên hệ với cảnh quan vùng biển).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.

 - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm

 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.

 + Nến, diêm, vài nén hương.

 

doc25 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án bàn tay nặn bột môn Khoa học 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? + Có thể xẩy ra trường hợp nước trong cốc lạnh hơn nước trong chậu không hay đến một lúc nào đó nhiệt độ của nước trong cốc và trong chậu bằng nhau? .v.v.. HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho hs tiến hành thí nghiệm.: Để một cốc nước sôi nóng vào trong một chậu nước nhỏ một lúc sau mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có thay đổi không? HS làm thí nghiệm theo nhóm Ghi chép vào vở khoa học và vàophiếu Những điều mình rút ra. Đại diện  nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. HS nêu thêm một số ví dụ về các vật nóng lên hay lạnh đi. HS dự đoán và ghi chép vào phiếu. Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và khác nhau. -         Có chắc là các chất lỏng có nở ra và co lại không? -         Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? - Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở ra không ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng thế nào? .v.v HS đưa phương án làm thí nghiệm. HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm: Đặt lọ nước vào chậu nước nóng nhỏ một lúc dùng ống nhiệt kế đo mực nước trong lọ. Đặt lọ nước vào chậu nhỏ nước đá một lúc đo mực nước trong lọ HS đính phiếu ghi chép lên bảng- từng nhóm so sánh kết quả làm việc của mình với dự đoán ban đầu Rút ra kết luận chung. ------------------------------------------------------- TUẦN 29: Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. MỤC TIÊU: * Sau bài học, HS biết: + Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Nêu những điều kiện cần để câu sống và phát triển bình. + HS có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối ở gia đình cũng như nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  + HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. + GV có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:  Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS B.Tiến trình đề xuất: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta phát triển xanh tốt. Vậy theo các em thực vật cần gì để sống? HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài + Thực vật cần những gì để sống? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi Để trả lời câu hỏi: Thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm nào? - GV: Dặn HS hằng ngày chăm sóc cây theo từng điều kiện. * 1 tuần sau: HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận  Để cây sống và phát triển bình thường cần có đủ các yếu tố sau: ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng có trong đất. Nếu thiếu một trong các yếu tố trên cây có thể chết hoặc còi cọc, không thể phát triển bình thường. H: Thực vật cần gì để sống? H: Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau.   HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:  - Thực vật cần nước và không khí để sống. - Thực vật cần đất và nước để sống. - Thực vật cần ánh sáng để sống.... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu thực vật có cần nước để sống không? +  Tại sao bạn lại nghĩ thực vật cần đất để sống? + Bạn có chắc rằng thực vật cần ánh sáng để sống không? HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho hs tiến hành thí nghiệm.: Trồng 5 cây đậu cùng 1 thời điểm vào các lon sữa bò. Ta cho mỗi cây sống trong từng điều kiện sau: + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều. + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây. + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước. + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều. + Cây 5:  Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch. HS làm thí nghiệm theo nhóm.  - HS chăm sóc cây khoảng 1 tuần đồng thời ghi lại sự quan sát của nhóm mình theo từng ngày. Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu Những điều mình rút ra kết luận sau 1 tuần quan sát. Đại diện  nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lần lượt nêu. ------------------------------------------------------- TUẦN 31: Tiết 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: * Giúp HS: + Nêu được trong quá trình sống của thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  + Hình minh hoạ SGK phóng to. + Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết sẵn ở bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:  Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS B.Tiến trình đề xuất: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta phát triển xanh tốt. Vậy theo các em trong quá trình sống, thực vật cần lấy vào những gì và thải ra những gì? Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí gì và thải ra khí gì? HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài: + Trong  quá trình hô hấp, thực vất lấy vào khí gì và thải ra khí gì? + Thực vật hấp thu những gì và thải ra ngoài môi trường những gì? + Thực vật cần những gì để sống? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng quan sát tranh. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2 và tranh 3 ở SGK, sau đó thống nhất kết quả và ghi vào phiếu thảo luận nhóm. - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. H: Thực vật thường xuyên phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Qúa trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận  Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, hơi nước. * Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi khí trong hô hấp của thực vật. - Vẽ theo nhóm. - GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình bày hay. + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? Dặn dò chuẩn bị tiết sau.   HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:  - Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. - Thực vật lấy vào nước, ánh sáng, không khí và chất khoáng. - Thực vật thải ra môi trường không khí. - Thực vật thải ra môi trường phân. - Thực vật thải ra môi trường mồ hôi.... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu thực vật có lấy nước vào không? + Tại sao bạn lại cho rằng trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc? + Bạn có chắc rằng thực vật thải ra mồ hôi không?... HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào phiếu và lên dán. - 1 HS đại diện nhóm lên nêu. Đại diện  nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Các nhóm hoàn thành 2 sơ đồ, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - HS lần lượt nêu. - Nêu. ------------------------------------------------------- TUẦN 31: Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU: * Giúp HS: + Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai tró của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. + Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. + Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  + Các hình minh hoạ trong SGK trang 124, 125. + Phiếu thảo luận nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:  Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài trước: + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. B.Tiến trình đề xuất: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Có rất nhiều loài động vật xung quanh các em. Vậy theo các em, động vật cần gì để sống? HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài + Động cần những gì để sống? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi Để trả lời câu hỏi: Động vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm nào? - GV gọi 1 đại diện 1 nhóm trình bày. H: Các con chuột trên có điều kiện sống nào giống nhau? H. Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì? H. Trong các con chuột trên, con chuột nào đã được cung cấp đầy đủ những điều kiện đó? + GV: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tai và phát triển bình thường. HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận  H: Động vật cần gì để sống? H: Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi? + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau.   - HS trả lời. HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:  - Động vật cần nước và không khí để sống. - Động vật cần đất và nước để sống. - Động vật cần ánh sáng để sống.... - Động vật cần lá để ăn... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: + Liệu động vật có cần nước để sống không? +  Tại sao bạn lại nghĩ động vật cần đất để sống? + Bạn có chắc rằng động vật cần ánh sáng để sống không?... HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho hs tiến hành thí nghiệm.: + Các con chuột trên được cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. - Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. - Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. - Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. - Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. HS làm thí nghiệm theo nhóm.  Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu + Các con chuột trên được cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau + Thí nghiệm về nuôi chuột trong hộp để biết xem động vật cần gì để sống. + Để sống động vật cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng thức ăn. Đại diện  nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lần lượt nêu. ------------------------------------------------------- TUẦN 32: Tiết 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: + HS nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì. + Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật. + Ứng dụng được vào thực tế khi chăn nuôi động vật. II. ĐỐ DÙNG. + Các hình minh hoạ trong SGK trang 128. + Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn ở bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:  ? Động vật ăn gì để sống? ? Nêu tên một số động vật ăn tạp mà em biết? + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. B.Tiến trình đề xuất: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Theo các em, trong quá trình sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài: + Trong quá trình sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường hững gì? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng quan sát tranh. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2.  - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. H: Động vật thường xuyên phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Qúa trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường. HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận  * GV: Động vật cũng giống như người chúng hấp thụ từ môi trường chất ô-xi có trong không khí,nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường nước tiểu, chất thừa, cặn bã, khí các-bô-níc. * Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật - Vẽ theo nhóm. - GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình bày hay. + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? Dặn dò chuẩn bị tiết sau.   - 2 HS lên bảng trả lời. HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:  - Động vật lấy khí ô-xi , thịt, rau. - Động vật uống nước vào cơ thể. - Động vật thải ra phân, nước tiểu. - Động vật thải ra cặn bã..... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu động vật có uống nước vào cơ thể? + Tại sao bạn lại cho rằng động vật lấy khí ô-xi, thịt, rau? + Bạn có chắc rằng động vật thải ra nước tiểu không? + Liệu thực vật thải ra môi trường ngoài cặn bã không?... HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào phiếu và lên dán. - 1 HS đại diện nhóm lên nêu. Đại diện  nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Các nhóm hoàn thành  sơ đồ, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - HS lần lượt nêu. - Nêu. ------------------------------------------------------- TUẦN :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao_an_ban_tay_nan_bot_mon_khoa_hoc_4.doc
Tài liệu liên quan