Giám sát ĐDSH là hoạt động đo đếm một cách có hệ thống trong nhiều năm liên tục một
số chỉ số quan trọng của: a) các thành phần ĐDSH có tính nhạy cảm cao với các tác động
của con người, và b) các tác nhân chính tác động trực tiếp đến ĐDSH trong vùng giám sát;
nhằm cung cấp các dữ liệu về trạng thái và xu thế biến đổi của các thành phần ĐDSH đó
dưới các tác động của con người thông qua các hoạt động REDD+. Các thành phần ĐDSH
nhạy cảm cao và các tác nhân chính tác động đến ĐDSH này được chọn làm các chỉ thị
giám sát.
Thông qua xem xét hiện trạng ĐDSH và tham vấn ý kiến của các nhà quản lý tài nguyên
rừng cấp tỉnh và cấp huyện, các cán bộ và người dân trực tiếp quản lý, sử dụng tài nguyên
rừng trong vùng, Dự án MB REDD+ đã xác định được 13 yếu tố sinh thái là chỉ thị giám sát
ĐDSH (Bảng 1)
48 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giám sát đa dạng sinh học có sự tham gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h theo cấp chiều cao
Tần suất cây gỗ non và cây tái sinh thể hiện đặc trưng cấu trúc tầng thấp của rừng. Lập
bảng tần suất cây gỗ non và cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao như bảng sau (bảng 5) và
vẽ biểu đồ phân bố tần suất nếu cần.
Bảng 5. Phân bố tần suất cây gỗ non và tái sinh theo cấp chiều cao cây
TT Tên phổ
thông (loài)
Số cây theo cấp chiều cao (cây)
1-1,5 >1,5-2 >2-3 .... >9-10 Tổng
Tổng:
Tần suất (%)
5.1.9. Mật độ cây gỗ có chất lượng xấu
Mật độ cây gỗ có phẩm chất xấu (gãy, đổ, sâu bệnh, chết) thể hiện chất lượng của hệ sinh
thái rừng. Xác định mật độ cây gỗ chất lượng xấu (cây/ha) trong từng hệ sinh thái rừng và
ghi vào bảng sau (bảng 6).
Bảng 6. Mật độ cây gỗ chất lượng xấu trong các HST rừng
TT Hệ sinh thái rừng Mật độ cây gỗ có chất lượng xấu (cây/ha)
Trung bình:
5.1.10. Mật độ tre, nứa
Mật độ tre nứa trong các hệ sinh thái rừng cây gỗ và hỗn giao gỗ - tre nứa thể hiện mức độ
suy thoái của hệ sinh thái rừng đó. Sự gia tăng mật độ tre nứa (lồ ô) thể hiện sự suy thoái
của hệ sinh thái rừng. Tính mật độ tre nứa trong các HST rừng và lập bảng như dưới đây
(bảng 7).
Bảng 7. Mật độ tre nứa trong các hệ sinh thái rừng
TT Hệ sinh thái rừng Mật độ cây
(cây/ha)
Mật độ bụi
(cây/ha)
Trung bình:
www.snv.org32 33 SNV REDD+
5.2 Xác định các chỉ số về các loài quan trọng
5.2.1. Thành phần loài thực vật quan trọng
Thành phần các loài thực vật quan trọng thể hiện giá trị bảo tồn của khu rừng giám sát, đồng
thời, thể hiện mức độ tác động của con người đến đa dạng sinh học trong khu rừng. Lập bảng
liệt kê các loài đã ghi nhận và số lượng cây ghi nhận theo các hệ sinh thái rừng như sau (bảng
8).
Bảng 8. Danh sách các loài thực vật quan trọng ghi nhận
TT Tên phổ
thông
Tên khoa
học
Số cây ghi nhận trong HST rừng
TXG ..... ..... ...... .....
Cộng (loài):
Ghi chú: TXG - .....
5.2.2 Tần suất các loài thực vật quan trọng theo cấp đường kính D1.3
Phân bố tần suất cây của các loài thực vật quan trong theo cấp đường kính thể đặc trưng
cấu trúc tuổi của quần thể của các loài thực vật quan trọng trong HST thái rừng. Lập bảng
tần suất ghi nhận các loài thực vật quan trọng theo cấp đường kính D1.3 như sau (bảng 9).
Bảng 9. Phân bố tần suất các loài thực vật quan trọng theo cấp đường kính thân
TT Tên phổ
thông (loài)
Số cây theo cấp chiều cao (cây)
20-30 > 30-40 >40
Cộng:
5.2.3. Thành phần loài và tần số bắt gặp các loài động vật quan trọng
Thành phần loài và mật độ các loài động vật quan trọng thể hiện tầm quan trọng bảo tồn
của khu vực giám sát, đồng thời, thể hiện mức độ tác động của con người đến đa dạng sinh
học trong khu vực giám sát. Tần số bắt gặp (F) các loài động vật quan trọng (cá thể/km)
được tính theo công thức sau:
F (cá thể/km) =
Tổng số các thể bắt gặp
trên các tuyến
Tổng chiều dài tất cả các
tuyến thực hiện
Lập bảng thành phần loài và tần suất bắt gặp (cá thể/km) các loài động vật quan trọng trong
từng HST rừng và chung cho cả khu vực giám sát như sau (bảng 10).
www.snv.org33 SNV REDD+
Bảng 10. Thành phần loài và phân bố của các loài động vật quan trọng ghi nhận
TT Tên phổ
thông
Tên khoa
học
Số cây ghi nhận trong HST rừng
TXG ..... ..... ...... .....
Cộng (loài):
Ghi chú: TXG - .....
5.3 Các chỉ số về áp lực đối với đa dạng sinh học
Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ nghiêm trọng của các đe dọa cho từng tuyến giám sát
trong cùng một hệ sinh thái rừng để được mức độ nghiêm trọng chung cho toàn hệ sinh thái
rừng đó. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ nghiêm trọng của tất cả các tuyến giám sát để
được mức độ nghiêm trọng cho toàn bộ lâm phần của đơn vị chủ rừng giám sát (bảng 11).
Bảng 11. Ví dụ về đánh giá các đe dọa cho một hệ sinh thái rừng
Tuyến
giám sát
Năm
thực hiện
HST
rừng
Điểm đánh giá mức độ nghiêm trọng
Khai thác
gỗ
Khai thác
LSNG
Săn bắt
ĐVHD
Chăn thả
gia súc
LNBL1 2015 TXB 0 1 1 0
LNBL2 2015 TXB 1 0 1 0
LNBL3 2015 TXN 1 1 1 0
LNBL4 2015 TXB 2 0 0 1
LNBL5 2015 TXB 0s 0 0 1
LNBL6 2015 TXB 1 0 1 0
LNBL7 2015 TXB 0 0 0 0
LNBL8 2015 TXB 2 0 0 0
Chung cho toàn hệ sinh thái rừng
(TXB)
2 1 1 1
Ghi chú: 0 - không có, 1 - thấp, 2 - trung bình, 3- cao
Lưu ý, khi đánh giá mức độ nghiêm trọng của các đe dọa trực tiếp đến đa dạng sinh học ở
cấp HST rừng và toàn khu vực (lâm phần) giám sát cần tham khảo thêm nguồn tư liệu về
các vụ vi phạm quản lý bảo vệ rừng trong năm giám sát của đơn vị chủ rừng và hạt kiểm
lâm sở tại để điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Trong một số trường hợp cần xếp hạng so sánh mức độ nghiêm trọng của các đe dọa
trên cùng một đơn vị chủ rừng, để xác định xem nên ưu tiên xử lý giảm thiểu đe dọa nào
trước. Để xếp hạng mức độ ưu tiên xử lý các đe dọa trực tiếp có thể áp dụng phương pháp
đánh giá so sánh của Margoluis and Salafsky (1998) (xem chi tiết tại tài liệu WWF 2007:
Resources for Implementing the WWF Project & Programme Standards. Step 1.4 Define:
Threat Ranking).
www.snv.org34 35 SNV REDD+
Mỗi tác động sẽ được đánh giá theo 3 tiêu chí: 1) phạm vi tác động của đe dọa, 2) mức độ
gây hại trong phạm vi tác động của đe dọa và 3) Tính cấp thiết phải xử lý đe dọa đó:
1) Phạm vi tác động (scope): là phần diện tích/không gian của hệ sinh thái; hoặc phần
của quần thể loài sẽ bị tác động của đe dọa xem xét tính trong khoảng thời gian 10 năm
(thường được quy ra tỷ lệ khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích hoặc bao nhiêu phần trăm
quy mô quần thể bị tác động)
2) Mức gây hại (Severity): mức gây hại/ tổn thất đối với hệ sinh thái hoặc quần thể loài do
đe dọa gây ra được xét trong phạm vi tác động của đe dọa. Ví dụ, nếu phạm vi tác động của
đe dọa chiếm khoảng 10% tổng diện tích của hệ sinh thái, thì chỉ đánh giá mức độ gây hại
trong phạm vi 10% tổng diện tích đó chứ không phải xét trên cả toàn bộ 100% diện tích của
hệ sinh thái.
3) Tính cấp thiết (Urgency): là cấp độ cần thiết phải thực hiện các giải pháp để ngăn chặn
hoặc giảm thiểu đe dọa đó. Tính cấp thiết phụ thuộc và nhiều yếu tố. Ví dụ, đe dọa đó đang
diễn ra (mức cấp thiết cao hơn) hay chỉ có nguy cơ xảy ra trong vài năm tới (mức cấp thiết
thấp hơn); hoặc liệu thực hiện các hành động ngăn chặn/giảm thiểu ngay bây giờ có tránh
được việc phải đầu tư công sức nhiều hơn đáng kể nếu để sau này xử lý? (nếu “có” - mức
cấp thiết cao, nêu “không” - mức cấp thiết thấp”... Tóm lại, tính cấp thiết cho thấy nên thực
hiện các giải pháp ngăn chặn / giảm thiểu đe dọa đó ngay hiện nay, trong 5 năm tới hoặc
sau 25 năm nữa.
Các bước tiến hành như sau:
1. Liệt kê tất cả các đe dọa hiện có trong vùng đánh giá (một hệ sinh thái hoặc toàn bộ
lâm phần của đơn vị chủ rừng). Lập một bảng excel với cột đầu tiên liệt kê các đe
dọa và hàng trên cùng là các tiêu chí đánh giá (bảng 12).
2. Đánh giá xếp hạng các đe dọa theo tiêu chí “phạm vi tác động”: Dựa vào độ lớn của
phạm vi tác động của mỗi tiêu chí để cho điểm. Điểm cao nhất giành cho đe dọa có
phạm vi tác động lớn nhất và bằng số đe dọa xem xét đánh giá. Điểm số thấp dần
theo sự thấp dần của phạm vi tác động. Điểm số thấp nhất giành cho đe dọa có
phạm vi tác động thấp nhất và bằng 1. Trong ví dụ dưới, có 9 đe dọa được xem xét
đánh giá. Đe dọa “quản lý hạt brazil không bền vững” có điểm cao nhất và bằng 9 (vì
có 9 đe dọa), “khai thác cá thương mại” có điểm thấp nhất và bằng 1.
3. Đánh giá xếp hạng các đe dọa theo tiêu chí “mức gây hại”: Tương tự, đe dọa có
mức gây hại cao nhất có điểm số cao nhất (9) và đe dọa có mức gây hại thấp nhất
có điểm số thấp nhất (1).
4. Đánh giá xếp hạng các đe dọa theo tiêu chí “tính cấp thiết”: Tương tự, đe dọa có tính
cấp thiết cao nhất có điểm số cao nhất (9) và đe dọa có tính cấp thiết thấp nhất có
điểm số thấp nhất (1).
5. Cộng các điểm đánh giá theo hàng ngang. “Phạm vi tác động” và “mức độ gây hại”
là 2 tiêu chí quan trọng nhất. Vì vậy, điểm số của 2 tiêu chí này cần nhân hệ số 2,
tiêu chí “tính cấp thiết” có hệ số 1.
6. Xếp hạng các đe dọa dựa vào số điểm tổng của mỗi đe dọa theo 4 cấp: thấp, trung
bình, cao và rất cao. Hạng “rất cao” giành cho cho đe dọa có điểm tổng cao nhất,
www.snv.org35 SNV REDD+
hạng “cao” giành cho các đe dọa có điểm tổng cao thứ nhì, hạng “trung bình” cho
các đe dọa có điểm tổng cao thứ ba và hạng “thấp” cho các đe dọa có điểm tổng
thấp nhất.
Bảng 12 là một ví dụ về đánh giá xếp hạng đe dọa theo phương pháp của Margoluis and
Salafsky (1998) được WWF thực hiện năm 2007.
Bảng 12. Ví dụ về đánh giá xếp hạng các đe dọa cho một đơn vị chủ rừng
Đe dọa trực tiếp Phạm
vi
Tác
hại
Cấp
thiết
Tổng
điểm
Xếp hạng
1. Xâm lấn đất rừng để sản xuất nông
nghiệp
7 8 9 24 Rất cao
2. Khai thác cá thương mại 1 2 1 4 Thấp
3. Săn bắt rùa và trứng rùa quá mức 3 7 4 14 Trung bình
4. Săn bắt động vật hoang dã 8 4 7 19 Cao
5. Khai thác gỗ trái phép 6 5 8 19 Cao
6. Khai thác khoáng sản 2 9 5 16 Trung bình
7. Cá ngoại lai xâm hại (paiche) 4 6 6 16 Trung bình
8. Khai thác cây cọ 5 3 2 10 Thấp
9. Thu hoạch hạt brazil không bền vững 9 1 3 13 Trung bình
Tổng 45 45 45
Ghi chú: Các tiêu chí “phạm vi” và “tác hại” chưa nhân hệ số 2
www.snv.org36 37 SNV REDD+
6Bảo quản và giao nộp số liệu
Điều tra giám sát ĐDSH là công việc khá vất vả và tốn kém nên các số liệu giám sát cần
được ghi chép và bảo quản hết sức cẩn thận. Trước hết, trên hiện trường phải giữ gìn các
biểu ghi số liệu khỏi bị ố bẩn, mưa ướt hoặc bị thất lạc. Dùng loại mực không nhòe để ghi
số liệu vào biểu giám sát. Các biểu đã ghi số liệu phải cất vào túi riêng, không được để
chung túi với các biểu chưa ghi số liệu để tránh bị thất lạc. Túi đựng biểu đã ghi số liệu phải
cất ở văn phòng hoặc ở lán trại (nếu ngủ trong rừng). Trưởng nhóm giám sát chịu trách
nhiệm quản lý các biểu giám sát.
Kết thúc mỗi đợt điều tra giám sát, các số liệu từ phiếu điều tra được nhập vào các biểu
Excel đã chuẩn bị trước. Quy trình nhập và quản lý dữ liệu giám sát ĐDSH được trình bày
trong hình 11, chi tiết như sau:
Hình 11. Sơ đồ quản lý số liệu giám sát đa dạng sinh học
• Bước 1. Kiểm tra và nộp các phiếu giám sát (ô 1 trong hính 11): Sau đợt điều tra
giám sát, trưởng nhóm kiểm tra lại các biểu ghi số liệu xem các số liệu ghi đầy đủ, rõ
ràng và chính xác hay chưa. Nếu chưa, liên hệ lại với người ghi hoặc các thành viên
của nhóm để bổ sung, chỉnh lý cho đầy đủ và chính xác. Sau đó, nhóm trưởng đem
nộp toàn bộ các biểu đã ghi số liệu cho người được giao trách nhiệm quản lý số liệu
giám sát của đơn vị quản lý rừng.
• Bước 2. Nhập số liệu vào các tệp Excel và kiểm tra số liệu bằng chương trình R
scrip (các ô 2-7): Mỗi đơn vị chủ rừng cần giao cho một cán bộ kỹ thuật có kỹ năng
tốt về vi tính và xử lý số liệu để theo dõi và quản lý các biểu giám sát và nhập số
liệu vào bảng excel. Số liệu của mỗi ô mẫu (ô tiêu chuẩn) được nhập vào một tệp
(file) Excel với số các trang (worksheet) ứng với số các biểu số liệu giám sát. Tương
tự, số liệu của mỗi tuyến giám sát cũng được nhập vào một tệp Excel riêng với các
trang (worksheet) tương ứng với các biểu số liệu giám sát theo tuyến (giám sát động
vật và giám sát tác động đe dọa đa dạng sinh học). Sau đó, kiểm tra lại số liệu bằng
chương trình R scrip để được tệp (file) Excel tổng hợp các số liệu thu thập được
(hình 12).
www.snv.org37 SNV REDD+
• Bước 3. Phân tích số liệu và xây dựng Báo cáo giám sát (ô 8-9): Ở các cấp huyện
và tỉnh, số liệu giám sát sẽ được xử lý tiếp và xây dựng thành Báo cáo kết quả giám
sát ĐDSH. Báo cáo này sẽ được gửi trở lại các đơn vị chủ rừng và các cơ quan có
liên quan để sử dụng cho quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học.
Hình 12. Một tệp Excel số liệu ô tiêu chuẩn đã nhập
www.snv.org38 39 SNV REDD+
Tài liệu tham khảo
1. Bảo Huy, Nguyễn Thị Thanh Hương, Benktesh D. Sharma, Nguyễn Vinh Quang
2013. Giám sát các-bon có sự tham gia: Hướng dẫn cho người dân địa phương.
Được thực hiện bởi UNEP-WCMC Cambridge, Anh; và SNV REDD+, Hà Nội, Việt
Nam.
2. Bảo Huy, Nguyễn Thị Thanh Hương, Benktesh D. Sharma, Nguyễn Vinh Quang
2013. Giám sát các-bon có sự tham gia: Hướng dẫn cho cán bộ kỹ thuật. Được thực
hiện bởi UNEP-WCMC Cambridge, Anh; và SNV REDD+, Hà Nội, Việt Nam. 51 pp.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách
Đỏ Việt Nam. Phần I. Động vật. Phần II. Thực vật. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công
nghệ, Hà Nội.
4. Dự án tăng cường công tác quản lý hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam
(SPAM) 2003. Sổ tay hướng dẫn điều tra và giám sát đa dạng sinh học. Nxb Giao
thông vận tải, Hà Nội.
5. IUCN 2015. IUCN RED List of Threatened Species. Version 2014.3. International
Union for Conservation of Nature.
6. Mant, R., Swan, S., Bertzky, M. & Miles, L. 2013. Giám sát Đa dạng Sinh học có Sự
Tham gia: Những cân nhắc đối với các chương trình REDD+ quốc gia. Biên soạn
bởi UNEP-WCMC Cambridge, Anh; và SNV REDD+, Hà Nội, Việt Nam.
7. Nguyễn Xuân Đặng, Lương Văn Dũng, Đào Vĩnh Lộc 2015. Sổ tay thực địa giám sát
đa dạng sinh học có sự tham gia. Thực hiện bởi Dự án SNV/ MB-REDD+, Hà Nội,
Việt Nam.
8. Nghị định 32/2006/NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (kèm theo Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm.
9. Pichette, P. and Gillespie, L. 1999.Terrestrial vegetation biodiversity monitoring
protocol.. EMAN Occasional Paper Series, Report No. 9. Ecological Monitoring
Coordinating Office, Burlington, Ontario
10. Vos, P., Meelis, E. and Ter Keurs, W. J. 2000. A framework for the design of
ecological monitoring programs as a tool for environmental and nature management.
Environmental Monitoring and Assessment 61: 317–344.
11. White L., Edwards A. (eds.), 2000. Conservation research in the African rain forests.
A technical handbook. Wildlife Conservation Society, New York, 444 pp.
12. WWF 2007: Resources for Implementing the WWF Project & Programme Standards.
Step 1.4 Define: Threat Ranking. https://intranet.panda.org/documents/folder.
cfm?uFolderID=60977.
www.snv.org39 SNV REDD+
Phụ lục
Phụ lục 1. BẢNG TRA KHOẢNG CÁCH CỘNG THÊM
VÀO BÁN KÍNH Ô MẪU THEO ĐỘ DỐC
Độ dốc
Khoảng cách điều chỉnh bổ sung (m)
Bán kính 1m Bán kính 5.64 m Bán kính 12.62m
10 0.02 0.09 0.19
12 0.02 0.13 0.28
14 0.03 0.17 0.39
16 0.04 0.23 0.51
18 0.05 0.29 0.65
20 0.06 0.36 0.81
22 0.08 0.44 0.99
24 0.09 0.53 1.19
26 0.11 0.64 1.42
28 0.13 0.75 1.67
30 0.15 0.87 1.95
32 0.18 1.01 2.26
34 0.21 1.16 2.6
36 0.24 1.33 2.98
38 0.27 1.52 3.4
40 0.30 1.72 3.85
42 0.35 1.95 4.36
44 0.39 2.2 4.92
46 0.44 2.48 5.55
48 0.49 2.79 6.24
50 0.55 3.13 7.01
Nguồn: Bảo Huy. 2013
www.snv.org40 41 SNV REDD+
Phụ lục 2. CÁC BIỂU MẪU GHI SỐ LIỆU GIÁM SÁT
Biểu 1. SỐ LIỆU GIÁM SÁT CÂY GỖ LỚN TRONG Ô MẪU 500 m2
Số hiệu ô mẫu:................Kiểu-trạng thái rừng........................................................
Tọa độ UTM/VN2000:......................................................................Độ cao:.........
Địa điểm (xã, huyện, tỉnh):......................................................................................
Chủ rừng:......................................................................................Diện tích............
Ngày/tháng/năm thu thập số liệu:............................................................................
Người thu thập:........................................................................................................
Tiểu khu:.............Độ tàn che (%):.................Số tầng:....................Tầng vượt tán □
Tầng ưu thế sinh thái □, Tầng dưới tán □, Tầng cây bụi □, Tầng thảm tươi □
TT Tên loài Chiều cao cây (m) D 1.3
(cm)
Phẩm
chất*≤ 10 cm >10- 15 > 15-20 >20
*Phẩm chất: Tốt, Xấu (có gẫy, sâu bệnh, chết...)
www.snv.org41 SNV REDD+
Biểu 2. SỐ LIỆU GIÁM SÁT CÂY GỖ NON TRONG Ô MẪU 100 m2
Số hiệu ô mẫu:.................Kiểu-trạng thái rừng.......................................................
Tọa độ UTM:................................................................................Độ cao:..............
Địa điểm (xã, huyện, tỉnh):...........................................................Tiểu khu............
Chủ rừng:...................................................................................... Diện tích:.........
Ngày/tháng/năm thu thập số liệu:............................................................................
Người thu thập:........................................................................................................
TT Tên loài
(phổ
thông)
Chiều cao cây (m) Phẩm
chất*1.5-2 >2-3 >4-5 >5-6 >6-7 >7-8 >8
*Phẩm chất: tốt, không tốt, có dị tật (ghi rõ), bệnh, chết
www.snv.org42 43 SNV REDD+
Biểu 3. SỐ LIỆU GIÁM SÁT CÂY GỖ TÁI SINH TRONG Ô MẪU 3.14 m2
Số hiệu ô mẫu:................Kiểu-trạng thái rừng:.......................................................
Tọa độ UTM/VN2000:...............................................................Độ cao:................
Địa điểm (xã, huyện, tỉnh):.........................................................Tiểu khu.............
Chủ rừng:.....................................................................................Diện tích:...........
Ngày/tháng/năm thu thập số liệu:...........................................................................
Người thu thập:.......................................................................................................
STT
Tên loài Số cây theo cấp chiều cao
Phổ thông Địa phương La tinh 1-1,5m
www.snv.org43 SNV REDD+
Biểu 4. SỐ LIỆU GIÁM SÁT TRE, NỨA MỌC CỤM TRONG Ô MẪU 100m2
Số hiệu ô mẫu:................Kiểu-trạng thái rừng:.......................................................
Tọa độ UTM/VN2000:...............................................Độ cao:.........Tiểu khu........
Địa điểm (xã, huyện, tỉnh):......................................................................................
Chủ rừng:............................................................................Diện tích:.....................
Ngày/tháng/năm thu thập số liệu:............................................................................
Người giám sát:.......................................................................................................
TT
Bụi
Tên
phổ thông
Tên
La tinh
Cao TB
(m)
Số thân theo tuổi (năm) % thân khỏe
mạnhMăng 3
www.snv.org44 45 SNV REDD+
Biểu 5. SỐ LIỆU GIÁM SÁT TRE, NỨA MỌC TẢN TRONG Ô MẪU 100m2
Số hiệu ô mẫu:................Kiểu-trạng thái rừng........................................................
Tọa độ VN2000:..................................................................... Độ cao:...................
Chủ rừng:...........................................Người hợp đồng/khoán:...............................
Địa phương (thôn, xã, huyện, tỉnh):........................................................................
Tiểu khu:.........khoảnh..........lô.........Độ tàn che (%):...................Số tầng tán:.......
Ngày/tháng/năm thu thập số liệu:...........................................................................
Người giám sát:......................................................................................................
Loài Loại thân Số thân % thân khỏe mạnh
Tên phổ thông:..............................
......................................................
Tên La tinh: ..................................
......................................................
Măng
Thân non < 2 năm
Thân 2 - 3 năm
Thân > 3 năm
Tên phổ thông:..............................
......................................................
Tên La tinh: ..................................
......................................................
Măng
Thân non < 2 năm
Thân 2 - 3 năm
Thân > 3 năm
Tên phổ thông:..............................
......................................................
Tên La tinh: ..................................
......................................................
Măng
Thân non < 2 năm
Thân 2 - 3 năm
Thân > 3 năm
Tên phổ thông:..............................
......................................................
Tên La tinh: ..................................
......................................................
Măng
Thân non < 2 năm
Thân 2 - 3 năm
Thân > 3 năm
Tên phổ thông:..............................
......................................................
Tên La tinh: ..................................
......................................................
Măng
Thân non < 2 năm
Thân 2 - 3 năm
Thân > 3 năm
www.snv.org45 SNV REDD+
Biểu 6. SỐ LIỆU GIÁM SÁT CÂY GỖ QUAN TRỌNG THEO TUYẾN
Ký hiệu tuyến:................Tên tuyến:...............................................Tiểu khu...........
Kiểu-trạng thái rừng:...............................................................................................
Tọa độ đầu tuyến:.......cuối tuyến:....................dài tuyến....
Thời gian bắt đầu..............kết thúc............Địa điểm ..............................................
Chủ rừng:.................................................................. Diện tích...............................
Ngày/tháng/năm:...................Người điều tra:..........................................................
STT
Tên loài
Tọa độ
VN2000
Cây non,
tái sinh
D 1.3
(cm)
Phẩm
chất*Phổ thông
(Địa
phương)
Tên khoa
học
*Phẩm chất: Tốt, có dị tật (ghi rõ), chết
www.snv.org46 47 SNV REDD+
B
iể
u
7.
S
Ố
L
IỆ
U
G
IÁ
M
S
Á
T
C
Á
C
L
O
À
I Đ
Ộ
N
G
V
Ậ
T
Q
U
A
N
T
R
Ọ
N
G
K
ý
hi
ệu
tu
yế
n:
...
...
...
...
...
.T
ên
tu
yế
n:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ti
ểu
k
hu
...
...
...
...
.K
iể
u-
trạ
ng
th
ái
rừ
ng
:..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
.
Tọ
a
độ
đ
ầu
tu
yế
n:
...
.
...
.
.c
uố
i t
uy
ến
:
...
...
...
...
.
dà
i t
uy
ến
...
...
...
.T
hờ
i g
ia
n
bắ
t đ
ầu
...
...
...
...
.k
ết
th
úc
...
...
.
Đ
ịa
đ
iể
m
(x
ã,
h
uy
ện
, t
ỉn
h)
:..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
..C
hủ
rừ
ng
:..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
D
iệ
n
tíc
h.
...
...
.
N
gà
y/
th
án
g/
nă
m
:..
...
...
...
...
...
..N
gư
ờ
i đ
iề
u
tra
:..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Lo
ài
Th
ôn
g
tin
*
Tọ
a
độ
V
N
20
00
Đ
ịa
đ
iể
m
S
ố
cá
th
ể
S
ố
dấ
u
vế
t
G
hi
c
hú
(s
ố
đo
d
ấu
ch
ân
,..
..)
G
hi
c
hú
: (
*)
: n
hì
n
th
ấy
, d
ấu
c
hâ
n,
p
hâ
n,
ti
ến
g
kê
u
www.snv.org47 SNV REDD+
B
iể
u
8.
P
H
IẾ
U
G
H
I S
Ố
L
IỆ
U
G
IÁ
M
S
Á
T
C
Á
C
Đ
E
D
Ọ
A
Đ
Ế
N
Đ
A
D
Ạ
N
G
S
IN
H
H
Ọ
C
K
ý
hi
ệu
tu
yế
n:
...
...
...
...
...
.T
ên
tu
yế
n:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ti
ểu
k
hu
:..
...
...
...
...
K
ho
ản
g
cá
ch
đ
ến
th
ôn
/b
ản
g
ần
n
hấ
t:.
...
...
...
...
K
iể
u-
trạ
ng
th
ái
rừ
ng
:..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
C
hủ
rừ
ng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
..
D
iệ
n
tíc
h.
...
...
...
...
...
.
Tọ
a
độ
đ
ầu
tu
yế
n:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
cu
ối
tu
yế
n.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
.Đ
ịa
đ
iể
m
:..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
N
gà
y/
th
án
g/
nă
m
đ
iề
u
tra
:..
...
...
...
...
...
...
...
.N
gư
ờ
i đ
iề
u
tra
:.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tọ
a
độ
V
N
20
00
C
hứ
ng
c
ứ
tá
c
độ
ng
K
ha
i t
há
c
gỗ
K
ha
i t
há
c
LS
N
G
S
ăn
b
ắn
độ
ng
v
ật
C
hă
n
th
ả
gi
a
sú
c
...
.
...
..
Đ
án
h
gi
á
ch
un
g*
G
hi
c
hú
: *
M
ứ
c
đá
nh
g
ia
tá
c
độ
ng
: 0
- K
hô
ng
tá
c
độ
ng
, 1
-
Tá
c
độ
ng
th
ấp
, 2
-T
ác
đ
ộn
g
tru
ng
b
ìn
h,
3
-
Tá
c
độ
ng
c
ao
Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV
Tầng 3, nhà D, khách sạn La Thành, 218 Đội Cấn
Hà Nội, Việt Nam
ĐT: +84 4 38463791
Fax: +84 4 38463794
Email: vietnam@snvworld.org
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pbm_field_data_collection_manual_0893.pdf