Giải thích các từ ngữ thường dùng khi sử dụng laptop

Khi mua mẫu laptop thế hệ mới, người dùng sẽ gặp những thông số kỹ

thuật thể hiện những tính năng mà laptop mang lại. Hiểu được những

thông số này, người dùng sẽ dễ dàng chọn đúng mẫu laptop phù hợp.

Những thông tin dưới đây giúp độc giả “giải mã” chúng.

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Giải thích các từ ngữ thường dùng khi sử dụng laptop, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải thích các từ ngữ thường dùng khi sử dụng laptop Khi mua mẫu laptop thế hệ mới, người dùng sẽ gặp những thông số kỹ thuật thể hiện những tính năng mà laptop mang lại. Hiểu được những thông số này, người dùng sẽ dễ dàng chọn đúng mẫu laptop phù hợp. Những thông tin dưới đây giúp độc giả “giải mã” chúng. Widescreen và Standard Screen Hiện tại, các mẫu màn hình của laptop đều là loại màn hình rộng (Widescreen) với 2 tỉ lệ là 16:9 hoặc 16:10 (chiếm đa số). Chuẩn 16:9 mới bắt đầu được đưa vào sử dụng từ cuối năm 2008 dành cho những người dùng ưa thích phim HD. Còn nếu một chiếc laptop có màn hình Standard, tức tỉ lệ màn hình là 4:3 truyền thống. CCFL hay LED Backlit Để hiển thị hình ảnh, màn hình LCD cần có hệ thống đèn nền. Từ trước đến nay, công nghệ CCFL (đèn néon) được sử dụng chủ yếu, nhưng gần đây công nghệ LED đã ra đời cho phép màn hình có độ sáng cao hơn, tiết kiệm điện hơn, không cần thời gian khởi động để đạt tới mức sáng lý tưởng và quan trọng nhất là không bị tối dần theo thời gian như CCFL. Một số hãng như Sony thậm chí cũng sử dụng 2 đèn CCFL để tăng độ sáng cho màn hình (Dual Lamp). Dĩ nhiên, giá của màn hình LED hoặc Dual Lamp đắt hơn màn CCFL thông thường chút ít nhưng rất đáng đồng tiền bát gạo. Full - HD Hầu hết màn hình từ 12,1 inch cho tới 15,4 inch đều có độ phân giải chuẩn là 1.280x800. Tuy nhiên, hiện tại người dùng ngày càng muốn có các loại màn hình với mức phân giải cao hơn. Dĩ nhiên, nguyện vọng này được các nhà sản xuất đáp ứng trọn vẹn với các mức lựa chọn lên tới 1.920 x 1.200. Những loại màn hình có độ phân giải chuẩn 1.920 x 1.080 (tỉ lệ màn hình 16:9) đều được định danh là Full HD. Glossy và Matte Đa số các loại laptop hiện đại đều có màn hình Glossy (gương) cho phép độ tương phản được tăng cường. Tuy nhiên, loại màn hình này thường rất bóng và đôi khi khó nhìn. Chính vì thế, một số người dùng có xu hướng quay lại màn hình nhám (Matte) truyền thống. Cũng nên lưu ý rằng màn gương với đèn nền LED thường ít phản chiếu do độ sáng cao hơn nhiều so với CCFL. Biometric - Fingerprint Scanner Đây là thông số cho thấy laptop bạn đang xem có đầu đọc dấu vân tay cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống chỉ bằng cách quét tay khá tiện lợi. Hard Disk Drive Shock Protection Nếu thấy laptop được trang bị tính năng này, bạn có thể yên tâm hơn cho độ an toàn đĩa cứng. Đây là cơ chế cảm ứng gia tốc rơi để nhận biết khi máy đang trong trạng thái rơi tự do, đầu từ của đĩa cứng sẽ được đưa vào vị trí an toàn, tránh trường hợp chạm lên mặt từ của đĩa dữ liệu gây hỏng hóc. IEEE 1394 hay FireWire/i.Link IEEE 1394 là chuẩn thường được sử dụng để thu lại phim từ máy quay vào máy tính do tốc độ truyền dữ liệu cao hơn USB 2.0. Do không hề sử dụng tài nguyên CPU cho việc truy xuất dữ liệu nên rất thích hợp cho các tác vụ đòi hỏi tập trung xử lý cao như phim ảnh hoặc chạy ứng dụng. Hiện tại IEEE1394 có 2 chuẩn là FW400 và FW800 với tốc độ truyền dữ liệu tương ứng 400 Mbps và 800 Mbps. Cổng xuất hình ảnh thế hệ mới - HDMI Out: Laptop hiện đại được trang bị cổng HDMI để kết nối với màn hình LCD hoặc HDTV thế hệ mới. Mặc dù hiện tại đây vẫn là tính năng cao cấp nhưng nó sẽ sớm trở thành chuẩn thông dụng. - Display Port: Đây là kết nối được thiết kế thay thế cho VGA/DVI hiện tại. Với ưu thế nhỏ gọn, không thuộc sở hữu của công ty cá nhân nào, Display Port có tương lai khá sáng sủa. Tuy nhiên, sự phát triển mạnh mẽ của HDMI đã gây trở ngại chút ít cho Display Port. Hiện tại, Apple là một trong những hãng tích hợp giao tiếp Displayport trên toàn bộ các dòng sản phẩm laptop cũng như màn hình hiện đại của chính mình. Số cell của pin Một cục pin của laptop thường gồm nhiều cục pin nhỏ bên trong gọi là cell. Pin càng nhiều cell thì càng nuôi được hoạt động của máy tính lâu hơn. Chính vì thế, nếu bạn muốn sử dụng laptop trên đường di chuyển xa, bạn nên tính tới việc mua thêm pin mở rộng với số cell thường là gấp đôi so với pin chuẩn đi kèm máy. Ví dụ như ở EEE PC hay Aspire One, nếu như pin 3-cell chuẩn chỉ cho máy hoạt động khoảng 3 giờ thì với pin 6 cell bạn có thể dùng trên 6 giờ mới phải sạc lại. Dĩ nhiên, số cell nhiều đồng nghĩa với việc pin sẽ to, nặng và đắt tiền hơn. WWAN Internet (HSDPA và EV-DO) Một số mẫu laptop siêu di động thường hỗ trợ kết nối Internet qua mạng điện thoại di động. Thông dụng nhất hiện nay là hai giao tiếp HSDPA và EV-DO. Tuy nhiên, ở Việt Nam chúng ta mới sử dụng được EV-DO trên một số mạng CDMA, ví dụ như S-Fone. Nếu như máy bạn không tích hợp sẵn WWAN, bạn vẫn có thể mua thiết bị USB hoặc Expresscard để bổ sung khi cần. eSATA eSATA (External ATA) cho phép bạn kết nối các ổ SATA hoặc eSATA bên ngoài vào máy tính để đạt tốc độ truy cập cao (tương đương với các cổng SATA-II 3 Gbps trên bo mạch chủ). Tuy nhiên, cáp eSATA khác với SATA chút ít (dù cho chúng tương thích hoàn toàn về mặt kỹ thuật). Trong một số trường hợp, bạn sẽ cần adapter chuyển để lắp trực tiếp các ổ SATA thông thường vào cổng eSATA. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý rằng đường tín hiệu eSATA không có khả năng cấp nguồn nên ổ eSATA buộc phải có đường điện ngoài thông qua adapter nên không được tiện lợi như một số mẫu USB. Bàn phím Back-lit Xu thế của các loại bàn phím hiện đại là có đèn nền bên dưới phím cho phép người dùng sử dụng trong đêm tối. Sau Apple với Macbook Pro, lần lượt các nhà sản xuất laptop đều đưa ra tùy chọn với bàn phím phát sáng cho sản phẩm của mình như Alienware, Dell, HP... Nếu thường xuyên sử dụng máy trong bóng tối, bạn sẽ thấy đây là tính năng khá hữu ích. Tuy nhiên, nó sẽ ngốn thêm pin chút ít.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_cung_7.PDF
Tài liệu liên quan