Tùy theo loại mà biểu mô có một hay nhiều lớp tế bào họp thành .
Những tế bào biểu mô được gắn kết với nhau bởi chất
mucopolysacrit có chứa trong chất gian bào.
Giữa biểu mô và mô liên kết có một màng đáy dày 500-700A0,
phía trên màng đáy thông với khoảng gian bào.
Trong biểu mô không có mạch máu nên chất dinh dưỡng khuếch
tán từ phía dưới vào nuôi dưỡng biểu mô .
126 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 2161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giải phẫu học cơ thể người : Biểu mô và mô liên kết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Cô Trần Thị Cúc
SVTH: Phạm Xuân Bằng
Nguyễn Thanh Thảo
Phan Thi ̣ Thu Huệ
Giải Phẫu Học Cơ Thể Ngƣời
Bản quyền của nhóm
Ym! michaeljacson_1989
PHẦN I
Biểu mô là một loại mô trong đó các tế bào sắp xếp sát nhau
va ̀ giữa các tế bào có rất ít chất gian bào.
Tùy theo loại mà biểu mô có một hay nhiều lớp tế bào họp thành .
Những tế bào biểu mô được gắn kết với nhau bởi chất
mucopolysacrit có chứa trong chất gian bào.
Giữa biểu mô và mô liên kết có một màng đáy dày 500-700A0,
phía trên màng đáy thông với khoảng gian bào.
Trong biểu mô không có mạch máu nên chất dinh dưỡng khuếch
tán từ phía dưới vào nuôi dưỡng biểu mô .
Định nghĩa
Cấu tạo
Epithelium showing basement membrane
(biểu mô trên màng đáy)
Màng đáy
PHÂN LOẠI BIỂU MÔ
BM lát đơn
BM vuông đơn
BM tru ̣ đơn
BM tru ̣ gia ̉ tầng
BM lát tầng
BM vuông tầng
BM tru ̣ tầng
BM chuyển dạng
Tuyến
nội tiết
Biểu mô
BM phủ BM tuyến
Căn cứ vào cách
xuất các chất tiết
Căn cứ vào thành
phần tế bào tạo nên
chất tiết
Căn cứ số lượng tế
bào tạo nên chất tiết
Tuyến toàn vẹn
Tuyến toàn hủy
Tuyến bán hủy
Tuyến đơn bào
Tuyến đa bào
Tuyến
ngoại tiết
Tuyến kiểu tản mác
Tuyến kiểu túi
Tuyến kiểu lƣới
Tuyến ống
Tuyến túi
Tuyến ống-túi
BIÊ ̉U MÔ PHU ̉:
Phủ mặt ngoài cơ thể hoặc lót khoang thiên nhiên của cơ thể .
Chức năng : bảo vệ và trao đổi chất .
Căn cứ vào số lượng (đơn hay tầng) và hình dạng (lát, vuông hay
trụ) ta có những loại biểu mô phủ sau:
BM lát đơn
BM vuông đơn
BM trụ đơn
BM trụ gia ̉ tầng
BM lát tầng
BM vuông tầng
BM trụ tầng
BM chuyển dạng
A - simple columnar epithelium: biểu mô trụ đơn
B - simple columnar epithelium with cilia: biểu mô trụ đơn có lông mao
C - stratified squamous epithelium: Biểu mô lát tầng
D - simple squamous epithelium: Biểu mô lát đơn
E - transitional epithelium: Biểu mô chuyển
F - pseudostratified epithelium: Biểu mô trụ giả tầng
G - cuboidal epithelium: biểu mô vuông
H - choanocytes
I - stratified columnar epithelium with cilia: Biểu mô lát tầng có lông mao
Epithelial Cell Shapes hình dạng của các loại tế bào biểu mô
trụ
vuông
lát
BIỂU MÔ LÁT ĐƠN
Chỉ có một lớp tế bào dẹp
mỏng, nhìn nghiêng chỉ
thấy có nhân. BM lát đơn
bao giờ cũng hơi ướt, nhẵn
bóng.
vd: biểu mô màng phổi,
màng tim.
Simple Squamous Epithelium
(biểu mô lát đơn)
BIỂU MÔ LÁT ĐƠN
Biểu mô lát đơn bao bọc các tiểu cầu
Mô
liên
kê ́t
Biê ̉u mô lát đơn
BIỂU MÔ LÁT TẦNG:
Gồm nhiều hàng tế bào dẹp chồng lên nhau.
Những tế bào sát màng đáy có hình khối vuông hay trụ,
có kha ̉ năng sinh sản (tế bào mầm ) càng lên cao tế bào
càng dẹt dần.
Nhân của những tế bào lớn.
Có hai loại:
+ BM lát tầng sừng hóa: tế bào ngoài cùng không còn
nhân va ̀ hóa sừng.Vd: da
+ BM lát tầng sừng hóa (kiểu Malpiqhi) tế bào bề mặt
vẫn còn nhân va ̀ không hóa sừng. Vd: niêm mạc miệng.
BIỂU MÔ LÁT TẦNG Ở DA
Mô liên kết
Lớp sừng
Lớp hạt
Lớp gai
Stratified Squamous
Epithelium, Nonkeratinized
(biểu mô lát tầng)
Stratified squamous epithelium
(biểu mô lát tầng ở thực quản)
(Tầng bong da)
(Da vai)
(hạ bì)
(Biểu mô
thực quản)
STRATIFIED SQUAMOUS EPITHELIUM (biểu mô lát tầng)
A. Non-keratinized (chưa sừng hóa) B. Keratinized (sừng hóa)
A. Human, 10% formalin, H. & E., 162 x.
B. Human, glutaraldehyde-osmium fixation, toluldine blue stain, 612 x.
Stratified squamus keratinized epithelium is located
predominantly along the exposed surfaces of the body
(biểu mô lát tầng sừng hóa đƣợc tìm thấy phần lớn ở những
phần của cơ thề hở ra ngoài)
tầng sừng hóa
STRATIFIED SQUAMOUS
EPITHELIUM
ESOPHAGUS
BIỂU MÔ LÁT TẦNG Ở THỰC QUẢN
The basal layers of cells are stained dense
purple. Những tế bào đáy bắt màu tím.
Stratified squamous epithelium has layers
of scale-like cells. Biểu mô lát tầng có
những lớp tế bào dạng vảy.
BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN:
Gồm một hàng tế bào hình
khối vuông .
Vd: BM buồng trứng, BM
tuyến giáp, BM ống dẫn niệu
…
Biểu mô vuông đơn
trông giống như “những
inch khối” và luôn có rất
nhiều tế bào chất nằm
trên nhân ở dưới.
Hình bên cho thấy biểu
mô vuông đơn ở tuyến
giáp
simple cuboidal epithelium surrounding the renal tubules of
the renal medulla. basement membrane on which these cells
rest
Biểu mô vuông đơn bao bọc ống niệu quản của tủy thận.
Màng đáy làm giá tựa cho những tế bào biểu mô
Biểu mô vuông đơn ở tiểu quản thận
(Tủy xƣơng)
BIÊ ̉U MÔ VUÔNG TÂ ̀NG
Thường gặp ở ống bài
xuất của một số tuyến
nước bọt, tuyến mồ hôi.
Gồm 2 hàng tế bào hình
khối vuông, giới hạn một
lòng ống hẹp ở giữa.
STRATIFIED CUBOIDAL: Sweat
gland ducts
BIỂU MÔ VUÔNG TẦNG: những
ống tuyến mồ hôi
ống
Tuyến mồ hôi
BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN
Gồm một hàng tế bào hình
trụ .Cực đỉnh có thể có các
biến đổi như chứa 1 giọt
chất nhầy do tế bào chế
tiết,có vi nhung mao,lông
giả hay lông chuyển.
Vd:
BM ruột _ với các tế bào trụ
khác nhau (tế bào mâm
khía, tế bào đài, tế bào ưa
crome, ưa bạc )
BM ống cổ tử cung _ một
loại tế bào trụ
BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN Ở RUỘT GIÀ
Màng đáy
tế bào có
chân
nhân
t ế bào hấp
thụ
Lông bao
SIMPLE COLUMNAR EPITHELIUM
BIÊ ̉U MÔ TRU ̣ ĐƠN
TẾ BÀO GOBLET
chân
The intestinal villi are covered with
simple columnar epithelial cells:
Vi nhung mao ruột đƣợc bao bọc
với biểu mô trụ đơn
BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN
Biểu mô trụ đơn ở niêm mạc dạ dày
Tb thượng bì bề mặt (Bmô trụ đơn)
Tb nhầy
TB thành(nằm giữa Tb nhầy
& Tb sinh men
Tb sinh men
Các tuyến môn vị Các tuyến dạ dày (đáy vị)
Nang bạch huyết đơn độc
Cơ niêm mạc
Dưới niêm mạc
biểu
mô trụ
đơn ở
tá
tràng
Biểu mô trụ đơn ở ruột chay Biểu mô trụ đơn ở tá tràng
BIỂU MÔ TRỤ TẦNG
Gồm nhiều hàng tê ́
bào mà hàng tế bào
trên cùng là hi ̀nh trụ.
Trong cơ thể ít loại
BM này .
vd: BM của ống bài
xuất lớn của tuyến
nước bọt…
STRATIFIED COLUMNAR
EPITHELIUM--SALIVARY GLAND
DUCTS
BIỂU MÔ TRỤ TẦNG Ở TUYẾN NƢỚC
BỌT
Đƣờng giới ha ̣n
Tế bào trụ
Tế bào cơ sở
Bào tƣơng
STRATIFIED COLUMNAR EPITHELIUM biểu
mô trụ tầng
Mucous gland duct tongue tuyến tiết chất nhầy của
lƣỡi
Stratified Columnar Epithelium
biểu mô trụ tầng
BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG
Cực đáy của tất cả tế bào
đều nằm sát màng đáy còn
cực ngọn không phải tất cả
đều lên đến mặt biểu mô .
vd: biểu mô của đường hô
hấp.
Màng
đáy
nhân
Màng đáy
tế bào có chân
tế bào trụ
giả tầng
Nước nhầy
Lông mi
Lông mao cứng
Biểu mô trụ giả tầng với ông mao cứng
Biểu mô khứu giác. Biểu mô ở khí quản
BIỂU MÔ CHUYỂN DẠNG
Gồm nhiều hàng tế bào.
Lớp tế bào sát màng đáy
có hình khối vuông hay
tru ̣.
Lớp giữa có nhiều hàng tế
bào đa diện.
Tầng tế bào trên cùng
vồng lên với dạng nửa
hình lát ,nửa hình trụ(thay
đổi tùy theo sự co dãn của
cơ quan)
vd: BM chuyển dạng của
niệu quản ….
Biểu mô
chuyển
dạng
Biểu mô chuyển bao gồm
những tế bào dẹt và các tế
bào hình khối vì thế mới
có tên là “chuyển dạng”.
Có thể tìm thấy biểu mô
chuyển ở bàng quang và
ờ phần mở rộng trước của
niệu quản khi chúng
chuyển vào thận (được
gọi là khoang hình ốc)
BIỂU MÔ CHUYỂN DẠNG
KHOANG LỚN HÌNH ỐC
khoang hình ốc
BIỂU MÔ CHYỂN DẠNG Ở
BÀNG QUANG
BIỂU MÔ TUYẾN
Được tạo nên bởi các tế bào biểu mô có khả
năng chế tiết, sắp thành các cấu trúc , tuyến nội
tiết hay tuyến ngoại tiết.
Những chất tiết có thể là: protein (tuyến tụy),
lipid (tuyến thượng thận vỏ, tuyến bã,
protein+hydrat (tuyến nước bọt) hay cả bã chất
trên (tuyến sữa).
TUYẾN NGOA ̣I TIẾT:
Chất chế tiết của chúng được bào xuất ra ngoài
hay vào khoang thiên nhiên của cơ thể thông
với ngoài, qua hệ thống ống trung gian. Vậy gồm
có hai phần: phần chế tiết và phần bài xuất.
Sự hình thành các loại tuyến từ biểu mô phủ :h1
1/Căn cứ vào cách xuất các chất tiết có hai loại: tuyến ngoại
tiết, tuyến nội tiết
Ma ̀ng đa ́y
Các tế bào biểu mô phủ phát triển
tiến vào lớp đệm
Phần chế tiết
Ống bài
xuất
Ống bài
xuất tiêu đi
Mao
ma ̣ch
ma ́u
Tạo tuyến nội tiết
(kiểu túi)
Tạo tuyến ngoại tiết
Tạo tuyến nội tiết
(kiểu lƣới)
h1
Theo hình thái của phần chế tiết ta có ba loại sau:
+ Tuyến ống: tuyến ống đơn thẳng (tuyến Lieberkuhu ở
ruột) , tuyến ống đơn cong( tuyến mồ hôi) chia nhánh
thẳng(tuyến đáy vị) chia nhánh công (tuyến môn vị).
+ Tuyến túi:phần chế tiết phình ra như cái túi còn gọi là
tuyến nang. Có thể nhiều nang đổ chung vào một ống bài xuất
(tuyến bã) hoặc vào nhánh của ống bài xuất.
+Tuyến ống- túi: phần chế tiết có chổ phình rộng ra thành
túi, có chỗ hẹp lại thành ống.
TUYẾN NÔ ̣I TIẾT
Chất tiết ngấm trực tiếp vào máu ,thường tiếp xúc với một
lưới mao mạch dồi dào.
Có 3 loại:
+ Tuyến kiểu tản mác: tế bào tuyến đứng riêng lẻ hay
từng đám tảng mác trong mô liên kết và tiếp xúc với lưới
mao mạch (vd: tuyến kẻ của tinh hoàn).
+ Tuyến kiểu túi: các tế bào tuyến tạo thành những túi,
thành túi lợp bởi một hàng tế bào chế tiết. Xen giữa các túi
có mạch máu và bạch huyết .Vd: tuyến giáp trạng…
+ Tuyến kiểu lƣới: là loại phổ biến. Các tế bào tuyến
đa diện họp với nhau thành lưới xen kẻ với lưới mao mạch .
2/Căn cứ vào thành phần tế bào tạo nên chất tiết
(hoặc sản phẩm chế tiết)
Có 3 loại:
+ Tuyến toàn vẹn: tế bào tiết nguyên vẹn sau
hoạt động chế tiết (vd; tuyến tụy…).
+Tuyến toàn hủy: toàn bộ cấu trúc của tế bào
tuyến trở thành chất tiết và dược bài xuất ra khỏi
tuyến (vd: tuyến bã…).
+Tuyến bán hủy: phần ngọn của tế bào chế tiết
được bài xuất cùng với sản phẩm chế tiết (vd: tuyến
sữa…) .
Ảnh vi thể phần chế tiết của tuyến vú (kiểu tuyến bán hủy)thể
hiện qua việc mất đi một phần bào tương ở phần trên của tế bào
biểu mô nang tuyến
3.Căn cƣ́ số lƣợng tế bào tạo nên chất tiết
Có 2 loại:
+ Tuyến đơn bào: tuyến chỉ có một tế bào chế tiết (tế bào đài
tiết nhày) .
+ Tuyến đa bào: tuyến gồm nhiều tế bào (tuyến đại đa số các
tuyến trong cơ thể ).
PH ẦN II
• Khái niệm
• Phân loại
KHA ́I NIÊ ̣M
Chức năng : mô liên kết có chức năng liên kết các tế bào và cơ quan
lại với nhau, nâng đỡ và duy trì hình dáng cơ thể .
Cấu tạo : bởi 3 thành phần
+ Chất giang bào: gồm hai phần: phần lỏng là dịch mô, phần đặc
hơn (có tính chất keo ) là chất căn bản .
+ Phần tử sợi.
+Các tế bao liên kết nằm rải rác trong chất căn bản.
PHÂN LOẠI
MÔ LIÊN KẾT
Mô liên kết chính thức Mô liên kết nâng đỡ Mô liên kết đặc biệt
• Mô liên kết đặc
• Mô liên kết thƣa
• Mô sụn
• Mô xƣơng
• Mô mỡ
• Mô máu
• Mô chun
• Mô nhày
MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
Màng đáy
Đại thực bào
Sợi chun
Dưỡng bào
Mao mạch
Nguyên bào sợi
tế bào biểu mô
Sợi colagen
Cấu tạo
MÔ LIÊN KẾT CH ÍNH THỨC
Tế bào võng
Tương bào
Dưỡng bào
Đại thực bào
1. T Ế BÀO LIÊN KẾT
Tế bào trung mô
Tế bào sợi
Tế bào nội mô
Tế bào mỡ
Tế bào sắc tố
2. PH ẦN TỬ SỢI
3. CH ẤT CĂN BẢN
Epithelium: biểu mô
Fibroblast: nguyên bào
sợi
Basement membrane:
màng đáy, màng cơ bản.
Reticular fibers: sợi lưới
Elastic fiber: sợi chun
Macrophage: đại thực
bào
Mast cell: dưỡng bào
Collagen fiber: sợi tạo
keo
Fat cell: tế bào mỡ
Plasma cell: tương bào
Ground substance: chất
căn bản.
Tế bào trung mô: mô
liên kết phát triển từ trung
mô. Tế bào trung mô có
khả năng biệt hóa thành
mô liên kết khác nhau
theo nhu cầu của cơ thể
1. TẾ BÀO LIÊN KẾT
(Tb trung mô)
Tb trung mô
Tế bào sợi :
+Tế bào sợi hoạt động
(nguyên bào sợi) (fibrolast), tế
bào sợi khi còn non, có dạng
hình sao.
+Tế bào sợi không hoạt
đông (fibrocyte) tế bào sợi khi
già có dạng hình thoi.
Chức năng : góp phần tạo ra
chất căn bản và PTS có vai trò
trong hàn gắn vết thương.
tế bào sợi hoạt
động
Đại thực bào (mô
bào) (Macrophage)
Hình dáng và kích
thước không nhất
định.
Hình cầu khi đứng yên.
Dài và có chân giả khi
chuyển động. năng:
thực bào, có nhiều ở
các tổ chức viêm
nhiễm
đại thực bào
Tƣơng bào
(plasma cell):
Hình cầu hay hình trứng,
nhân lệch về một phía,
những chất nhiễm sắc lớn
xếp theo hình nan hoa bánh
xe.
Chức năng: tạo kháng thể,
có ở các mạch máu nhỏ và
những chỗ viêm nhiễm.
PLASMA CELLS
tương bào
Dƣỡng bào (mast cell):
hình cầu, bầu dục hay không
nhất định.
Bào tương có nhiều chất chứa
heparine chống đông máu
và histamine làm dãn mạch,
gây hiện tượng huyêt tương
thấm ra ngoài mao mạch.
dưỡng bào
Tế bào nội mô: tạo thành lớp nôi mô của mạch máu, dể
trơ thành thực bào có tác dụng đông máu
Tế bào mơ ̃:do tế bào sợi hay đại thực bào tạo thành.
Chung quanh khối mỡ có môt màng bào tủy mỏng, nhân
sát màng tế bào. Có t/d các nhiệt và chống rét
Tế bào sắc tố: chỉ thấy ở một số vùng dưới da của đầu
vú ở một lớp nhân cầu, tế bào có nhánh bào tương rộng
tỏa mọi phía, chạy giữa các biểu mô .
Tế bào võng:
Trung bình kém biệt hóa, giống nguyên bào sợi, hình sao,
nhánh bào tương dài tiếp xúc với nhau.
Có kha ̉ năng biến thành tế bào liên kết khác nhau. Có
nhiều ở cơ quan tạo huyết
Chức năng: tạo sợi vòng và tham gia vào sự miển
di ̣ch
Những bạch cầu: là nhửng huyết cầu lọt từ mạch máu ra. Thường
có ở lớp đệm của tầng niêm mạc ruột
eosinophil (E) bạch cầu ưa kiềm
neutrophil (N) bạch cầu trung tính
Bạch cầu trung tính
EOSINOPHILS BẠCH CẦU ƢA KIỀM
BASOPHIL Bạch cầu
không ưa kiềm
2. PHẦN TƢ ̉ SỢ I
Sợi tạo keo (collagen
fiber):
Có nhiều nhất trong mô liên
kết. Là những sợi lớ, không
chia nhánh, không nối với
nhau thành mạng lưới mà
họp thành bo ́. Biến thành
keo dưới tác dụng của
nhiệt.
SỢI TẠO KEO student.britannica.com
Sợi lưới (sợi võng
hay reticular fiber)
sợi nhỏ mảnh.
Tính kết hợp lỏng lẻo
làm cho câu trúc lưới
của một số cơ quan có
tính năng dễ thay đổi
(động mạch, tử cung
ruột).
Sợi lưới
Sợi chun (elastic fiber)
có tính chất chun giãn cao, có thể nối với nhau thành lưới
sợi chun hoặc tập họp thành bó hoặc thành lá, thành mạch
máu
mô liên kết thưa
sợi trắng
s ợi chun v àng
3 CHẤT CĂN BẢN
Là chất thuần nhất, không có cấu trúc, chủ yếu là chất
tạo keo.
Thành phần hóa học : protein, mucopolisaccarit, nước và
muối .
Chất căn bản đặc hay lỏng tùy theo trạng thái sinh lí của
cơ thể .
Chất căn bản là môi tường trong của cơ thể, các tế bào
trực tiếp trao đổi chất với nó là nhân tố đảm bảo tính
thống nhất của cơ thể.
PHÂN LOA ̣I MÔ LIÊN KÊ ́T CHI ́NH THỨC
1. MÔ LIÊN KẾT THƢA
Có thành phần cấu tạo như mô liên kết chính thức.
Tế bào chiếm đa số là nguyên bào sợi và đại thực bào.
Các phân tử sợi có tỉ lệ trung bình.
Mô liên kết thưa dể co dãn, giàu mạch máu,chống đỡ
kém.
Mô liên kết thưa thường ở dưới lớp biểu mô để nâng đỡ
các tế bào biểu mô.
Neutrophil: bạch cầu
trung tính
Macrophage: đại thực
bào
Eosinophil: tb ưa
eozin
Fibroblast: nguyên
bào sợi
Elastic fibers: sợi
chun
Mast cell: tb mast
Collagen fiber: sợi tạo
keo
Fat cell: tb mỡ
MÔ LIÊN KẾT THƯA
Areolar connective tissue
(MÔ LIÊN KẾT THƯA)
Sợi chun
Nhân nguyên bào sợi
Sợi tạo keo
(Nguyên bào sợi)
(Mô liên kết thưa)
Mô liên kết thƣa ở khí quản
(Khí quản)
(TB mast)
(sợi chun)
(sợi tạo keo)
Mô liên kết thƣa
D ƣ ỡng b ào
Sợi chun
Sợi tạo
keo
w3.ouhsc.edu.
Mô liên kết thƣa
(Mô liên kết thưa)
(Da)
Mô liên kết thƣa dƣới da
MÔ LIÊN KÊ ́T THƢA
Nhân của nguyên bào sợi
Sợi chun
White Fibrous Connective Tissue
(mô sợi: màu trắng)
faculty.clintoncc.suny.edu
2.MÔ LIÊN KẾT ĐẶC
Mô lên kết đặc không đê ̀u
+Nhiều bó sợi collagen sắp xếp không theo trật tự nhất
định
+Có tính năng chống lại các tác động theo mọi hướng
(da)
+Có ở bì của da
Mô liên kết đặc đồng đê ̀u
+Nhiều bó sợi collagen sắp xếp theo trâ ̣t tự nhất đi ̣nh,
cùng hướng với nguyên bào sợi .
+Thích hợp với việc chống lại lực căng kéo (vd như
gân)
Mô liên kê ́t đặc không
đê ̀u
Mô liên kê ́t đặc đô ̀ng đê ̀u
Mô liên kết dày đặc không đều được tìm thấy ở
giữa nang lông
màu xanh
chỉ những sợi
colagen và
màu đỏ nâu
chỉ những sợi
chun
MÔ LIÊN KÊ ́T ĐĂ ̣C
CẤU TẠO MÔ SỤN
Mô sụn có các đặc điểm sau :
Cấu tạo gồm: Tế bào sụn, phần tử sợi, chất căn bản nhiễ̉m sụn
Trong mô sụn không có mạch máu và thần kinh
Có tính rắn, vững chắc, chun giãn đủ để đáp ứng với yêu cầu chống đỡ.
Có vai trò trong sự phát triển của xương. Khi trưởng thành chỉ tồn tại ở
mặt khớp xương và một vái nơi trong cơ thể
Tùy theo thành phân sợi trong chất nền của sụn, có 3 loại sụn
+ Sụn trong
+ Sụn xở
+ Sụn chun
PHÂN LOẠI MÔ SỤN
1.SU ̣N TRONG :
Tế bào sụn:
-Tế bào sụn là tế bào trung mô hay tế bào sợi bị vùi trong
chất căn bản và mắt nhánh liên lạc giữa chúng với nhau
-Tế bào sụn hình cầu hay hình trứng , sống riêng lẽ hay
tập đoàn
-Dưới kính hiển vi diện tử tế bào sụn có nhân hình cầu
lớn, bộ golgi phát triển, lưới nợi bào và ty thể phong phú, còn
có các hạt mỡ à các hạt glucogen. Nếu kém hoạt động thì
những bào quan trên giảm đáng kể
Phần tử sợi
-Ở đây là sợi tao keo (collagen) rất nhỏ, chỉ thấy dưới kính
hiển vi điện tử, năm chung quanh tế bào sụn
Chất căn bản
-Chất căn bản ưa thuốc nhuộm baze
-Trong chất căn bản có những hốc nhỏ là ổ sụn có chứa
1,2,3,… tế bào sụn
Màng sụn: có 2 lớp
-Lớp ngoài là màng xơ, nhiều mạch máu với chức năng dinh
dưỡng sụn .
-Lớp trong: là lớp sinh sụn, Có nhiều tế bào sợi và tế bào
tiền thân (nguyên bào sụn) có khả năng sinh sản và biến thành tế
bào sụn. Nhờ lớp này mà sụn phát triển được
sụn trong, khí quản
màng sụn
NGUY ÊN B ÀO SỤN
ổ các t ế bào s ụn cùng dòng
ổ sụn
Sụn trong
Chất nền
Nguyên bào
sụn
Màng sụn
tế bào sụn
2.SỤN CHUN
Có độ chun giãn lớn,
chứa nhiều sợi chun ít sợi
collagen
Sụn chun có ở vành tai
ngoài sụn cánh mũi, nắp
thanh quản
Sụn chun
Sụn đàn hồi
Màng sụn
tế bào sụn
Sợi chun
Sụn đàn hồi ở vành tai
www.technion.ac.il
Tế bào
sụn
Chất
cơ bản
Sụn đàn hồi ở vành tai
Tế bào
sụn
Sợi
đàn
hồi
Missinglink.ucsf.edu
Tế bào
sụn
Sợi
đàn hồi
Sụn đàn hồi
www.bweems.com
3.SỤN XƠ
Chất căn bản chứa nhiều
bó sợi collagen. Rất khó
phát hiện chất căn bản
của sụn xơ trừ những sát
vùng quanh tế bào
Có ở một số ít vùng của
cơ thể đỉa liên kết cột
sống, sụn khớp, chỗ nối
gây với xương
Sụn xơ
Sụn sợi
Sợi colagen
Bó sợi
keo
Sụn sợi
www.bweems.com
CẤU TẠO CỦA MÔ XƢƠNG
- Là hình thái thích nghi đặc biệt của mô liên kết.
- Chất căn bản của mô xương bị canxi hóa trở thành
cứng rắn, phù hợp với chức năng chống đỡ và bảo vệ cơ
thể (ngoài ra còn có vai trò trong sự chuyển hóa).
Những kẽ hở chứa những tế bào xương Mô tiền cốt của xương đặc
Các phiến xương mỏng
Màng xương
ống volkmann
ống, khe haver
Những dải xương xốp
Xương chắc và xương xốp
ống bao gồm các khe lõm
Phiến xƣơng
Ống xƣơng
Màng
xƣơng
Khe ống
volkman
Khe ống have
Xƣơng
xốp
Ống xƣơng
chắc
Xƣơng chắc và xƣơng xốp
Sơ đồ cấu tạo mô xương
TIỀN TẠO CỐT BÀO
Giống như những mô liên kết khác, mô xương phát sinh từ trong
phôi bì. Sau khi ra đời vẫn còn tế bào kém biệt hóa. Những tế
bào này có kha ̉ năng phân chia va ̀ biệt hóa cấu trúc va ̀ chức năng.
Đó là những tiền tạo cốt bào
Có nhân hình bầu dục hoặc dài
Thấy trên mặt xương, màng xương
Giúp xương phát triển bình thường, hàn gắn xương gãy, bị tổn
thương (Tiền tạo cốt bào tăng nhanh về số lượng va ̀ biệt hóa tế
bào thành cốt bào)
TẠO CỐT BÀO (OSTEOBLAST)
Hình đa diện, những
nhánh bào tủy nối với
nhau
Chúng xếp thành hàng
trên bè xương đang hình
thành (giống như biểu mô
lát đơn). Tạo ra nền
protein và gián tiếp làm
lắng đọng các muối
khoáng trên nền protein
đó
Đắp thêm xương
CÔ ́T BA ̀O (OSTEOCYTE)
Là những tế bào chính chủ yếu trong xương hoàn thành
Có dạng tế bào hình sao, có nhiều nhánh thân tế bào nằm
trong ổ xương (mỗi ổ xương chỉ có một tế bào) còn các
nhánh nằm trong vi quản xương và nối các nhánh tê bào
xương bên cạnh.
Có nhân hình trứng. Trong bào tương của tế bào xương
đã già có nhiều lysosom chứa nhiều enzyme có tác dụng
tiêu hủy protein của chất căn bản xương.
Có vai trò tich cực trong việc giải phóng chất canxi của
nền xương đã đưa vào máu (hoocmon tuyến cận giáp
điều hòa nồng độ canxi trong máu).
Dinh dưỡng bằng cách trao đổi chất với môi trường
ẢNH KHV ĐIỆN TỬ XUYÊN CỦA CỐT
BÀO
HỦY CỐT BÀO
Là tế bào khổng lồ. Có
nhiều nhân
Hủy cốt bào nằm trên bè
xương đang bị phá hủy.
Nó khử muối khoáng do
accd hữu cơ tiết và tiêu
hủy nền protein của chất
căn bản xung do enzim
chứa trong hủy cốt bào
Ảnh vi thể 3 hủy cốt bào đang tiêu
hút mô xƣơng
HỦY CỐT BÀO (OSTEOCLAST)
3.CHÂ ́T CĂN BA ̉N
Gồm 2 phần:
+ Chất nền hữu cơ (95% collagen)
+ Muối vô cơ
Dưới kính hiển vi quang học, mịn, nhuộm màu acid .
Tạo thành những lá xương gắn với nhau. Trong lá xương
có những ổ xương (chứa thân tế bào xương). Những ổ
xương thong với nhau bởi tiêu quản xương (chứa nhánh
tế bào xương).
4.TỦY XƢƠNG
Nằm trong ống tủy (thân xương dài) hốc tủy (đầu xương
dài, xương xốp).
Người trưởng thành có 2 loại tủy:
+ Tủy đỏ (tủy tạo máu) màu đỏ tạo ra các tế bào máu
+ Tủy vàng (tủy mỡ) cấu tạo bởi tế bào mở ở trạng thái
mô tủy ngừng tham gia tạo máu.Nhưng khi cơ thể cần
máu, tủy vàng sẽ biến thành tủy đỏ.
tủy
Lympho bào
bạch cầu ưa kiềm
Bạch cầu không ưa kiềm
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu đơn nhân
TB máu trắng
TB máu đỏ
Tiểu huyết cầu
Tủy đỏ
tủy vàng
Tủy xương
5.MA ̀NG XƢƠNG
Ma ̀ng xương ngoa ̀i. Ma ̀ng liên kê ́t bo ̣c ngoa ̀i xương, co ́
hai lớp :
-Lớp ngoa ̀i: câ ́u ta ̣o bởi sợi collagen, i ́t sợi chun, i ́t
tê ́ ba ̀o sợi
-Lớp trong: co ́ nhửng sợi collagen hi ̀nh cung đi
che ́o từ ma ̀ng xương va ̀o trong go ̣i la ̀ những sợi
Sharpey, tê ́ ba ̀o sợi, tiê ̀n ta ̣o cô ́t ba ̀o, ta ̣o cô ́t ba ̀o. Lớp
trong go ̣i la ̀ lớp sinh xương, vi ̀ ta ̣o ra xương cô ́t ma ̣c
(xương do ma ̀ng xương ta ̣o nên)
Ma ̀ng xương trong
-Lo ́t bên trong ca ́c xương
-Co ́ 1 lớp tê ́ ba ̀o liên kê ́t de ̣p gô ̀m tiê ̀n ta ̣o cô ́t ba ̀o
-Không co ́ sợi coll
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bieu_mo_va_mo_lien_ket_6467.pdf