1. GIẢI PHÁP CỦA SIEMENS VỚI MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Cấu trúc chung của mạng NGN và giải pháp Attane
Giải pháp SURPASS và ATTANE là hai giải pháp tổng thể cho mạng thế hệ sau của Siemens.
33 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giải pháp của một số hãng cho mạng truy nhập tiến đến NGN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ? Một vấn đề nữa đó là giá thành để nâng cấp toàn bộ các khối (theo từng giai đoạn) là bao nhiêu?
Trong trường hợpkhông nâng cấp thiết bị 1000E10 hiện nay mà triển khai nút chuyển mạch A1000MM mới thì kết nối giữa 2 nút mạng thực hiện như thế nào? Vần đề này chưa được đề cập đến trong giải pháp đưa ra.
Theo giải pháp của Alcatel đến bước 3 bắt đầu triển khai Softswitch trên mạng transit. Như vậy các nút chuyển mạch trong giai đoạn đó sẽ được điều khiển bởi softswitch này. Như vậy, ngay trong giai đoạn hiện nay cần tính đến việc chuyển quyền điều khiển (hiện tại đang tồn tại ngay trong các nút chuyển mạch E10) đến softswitch. Giải pháp chuyển như thế nào hay lúc đó cần thay thế E10 bằng A1000MM với cấu trúc tổng đài đa dịch vụ của MSF?
Về mạng truy nhập
Chủ yếu là 2 loại truy nhập chính: Litespan và ASAM sử dụng các AGW (H.248) để kết nối trực tiếp vào mạng gói.
Trong giai đoạn quá độ sử dụng các thiết bị DSLAM, VoDSL (IGW, AGW) .
Tổ chức mạng truy nhập Internet tốc độ cao: chưa rõ giải pháp tổng thể và trường hợp cụ thể cho mạng Hà nội và T.p Hồ Chí Minh.
Việc sử dụng các modem xDSL trong mạng truy nhập trong giai đoạn hiện nay có đựoc đề cập nhưng chưa có giải pháp tổ chức cụ thể như: cấu hình mạng, các thiết bị cần nâng cấp, các thiết bị cần bổ xung.
Kết luận
Cách tiếp cận của Alcatel là hợp lý và phù hợp với cách tiếp cận chung của các hãng khác.
Cần tiếp tục nghiên cứu và yêu cầu giải pháp chi tiết cho mạng truy nhập Internet tốc độ cao tại Hà nội và T.p Hồ Chí Minh.
Cần nghiên cứu và đặt những yêu cầu cụ thể đối với việc nâng cấp E10 hiện nay, nhưũng khói nào cần thay đổi, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường như thế nào, giao diện và thủ tục điều khiển kết nối (với softswitch).
GIẢI PHÁP CỦA NEC VỚI MẠNG TRUY NHẬP
Giải pháp "PROGRESSIVE-UNITY" cho mạng thế hệ sau của NEC
NEC đưa ra giải pháp mạng viễn thông thế hệ sau của mình được đặt tiên là "PROGRESSIVE-UNITY".
PROGRESSIVEUNITY là giải pháp cho mạng thế hệ sau đáp ứng được những đòi hòi cho mạng chuyển tải, người sử dụng, các công ty quảng bá v.v.. Giải pháp vẫn đang tiếp tục được phát triển và mở rộng nhằm đáp ứng với những đòi hỏi của khách hàng cân đối với các mạng hiện tại.
PROGRESSIVEUNITY cung cấp giải pháp tối ưu cho việc chuyển tiếp từng bước từ mạng hiện tại lên mạng thế hệ sau, có thể sử dụng các hệ thống và các thiết bị hiện tại nhằm cung cấp cho người sử dụng mạng có hiệu quả nhất.
Hiện nay, NEC cũng giới thiệu giải pháp carrier là một trong những giải pháp của PROGRESSIVEUNITY. Giải pháp Carrier cung cấp các mạng viễn thông tổng thể từ mạng cố định đến mạng di động và từ mạng truy nhập tới mạng lõi. Nó cũng cung cấp mạng IP độ tin cậy cao. Giải pháp Carrier là một thành tựu của NEC nhờ kết hợp các khả năng về kết nối mạng, phần mềm, LSI và các công nghệ ATM/IP.
Giải pháp Carrier bao gồm ba giải pháp con sau:
Giải pháp Photonic IP - cung cấp dịch vụ mạng tốc độ cao, tin cậy nhờ kết hợp các công nghệ mạng quang và các công nghệ IP; cung cấp giải pháp cho kết nối IP end-to-end.
Giải pháp ATM - cung cung cấp mạng dữ liệu tốc độ cao dựa trên ATM, IP với chất lượng dịch vụ QoS cao dựa trên ATM.
Giải pháp lai giép STM/ATM/IP - cung cấp các ưu điểm của STM, ATM và IP. Đây là giải pháp phù hợp nhất cho mạng mang IP trong tương lai.
Cấu hình mạng cho tương lai gần của NEC đưa ra như sau:
Internet
NW managerment System
SS7
Service Provider
Network
Servers
Packet
Backbone
PSTN
Data NW
Photonic
Network
IP Access GW
Local SW
Trunk Gateway
Access
Gateway
Analog/ISDN
H.323
Corporate NW
CATV NW
WLL
High Speed
Access
Hình 16: Cấu hình mạng cho tương lai gần.
Giải pháp nâng cấp tổng đài NEAX61S
Việc nâng cấp tổng đài NEAX61S có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
Bổ sung khối thuê bao băng rộng BLM
Bổ sung khối kết nối truy nhập Internet và VoIP, IAMS (quản lý khối IAT, IVT).
Nâng cấp phần mềm (G 3.5 lên G 4.5 hay G 5.) và các thiết bị cần thiết khác như BAS (Broadband Access Server), Router biên.
Khối thuê bao băng rộng BLM
Cấu trúc khối thuê bao băng rộng trong tổng đài NEAX61S được thể hiện trong hình dưới đây.
Hình 17: Cấu trúc khối thuê bao băng rộng trong tổng đài NEAX61S
Chức năng của khối BLM:
Kết cuối cho các thuê bao băng hẹp POTS, ISDN
Kết cuối cho các thuê bao xDSL
Kết nối với mạng ATM qua các kênh tốc độ cao.
Khối chức năng IAT/IVT
Khối IAT: khối truy nhập Internet.
Khối IVT: khối chức năng cổng VoIP.
Hình 18 mô tả khung IATM trong tổng đài NEAX61S.
BF
LTF
.
.
.
NEAX61S
FUSE
EXHAUST
FAN
IATM/IVTM
IATM/IVTM
IATM/IVTM
IATM/IVTM
FAN
INHALE
IATF
Cấu hình ví dụ:
* 4IATM với 1920 đường truy nhập cho mỗi khung
* 3IATM và 1 IVTM với 1440 đường truy nhập và 480 đường thoại cho mỗi khung
* 2IATM và 2IVTM với 960 đường truy nhập và 960 đường thoại cho mỗi khung
Đến 4 module IATM và hay IVTM
1920 đường truy nhập hay thoại
Cả 2 khối IAT và IVT đều có thể được lắp đặt đơn giản trong khung giá của tổng đài
Hình 17: Cấu trúc giá IAT và IVT trong tổng đài NEAX61S.
Một số ứng dụng của NEAX61SCX
NEAX61SCX là tên của tổng đài NEAX61S sau khi nâng cấp hoạt động như một nút mạng đa dịch vụ trong mạng NGN. Cấu hình PSTN-IP Gateway được biểu diễn trong hình 18.
IAT
IAT
IVT
IVT
Telephone
Modem
PSTN
Mobile
LAN
LAN
Dial up Access
VoIP
NEAX61S
ISP Radius
PSTN
IP Network
Hình 18: Giải pháp tích hợp cho PSTN-IP Gateway
Sản phẩm truy nhập băng rộng DSLAM AM30
Bộ hợp kênh truy nhập AM30 là một hệ thống truy nhập DSL đa dịch vụ cho phép cung cấp các dịch vụ băng hẹp và băng rộng tới tận nhà riêng sử dụng các đường dây thuê bao. AM30 được lắp đặt trong các văn phòng trung tâm nhằm cung cấp các kết nối tốc độ cao tới tận khách hàng sử dụng công nghệ DSL.
Các đặc tính kỹ thuật
Các đặc tính kỹ thuật của thiết bị hợp kênh truy nhập AM30 bao gồm:
Hỗ trợ các công nghệ DSL(ADSL, VDSL, SHDSL) trong cùng một hệ thống.
Khả năng nâng cấp tới 960 đường thuê bao DSL trên một khối.
Hỗ trợ truy nhập Internet tốc độ cao.
Tốc độ bus quảng bá 3.2Gbit/s cho các ứng dụng video
Cấp phát băng thông quảng bá mềm dẻo sử dụng phương thức ghép kênh ATM.
Hệ thống quản lý tập trung
Hỗ trợ Permanent Virtual Circuit (PVC) và Permanent Virtual Path (PVP) với khả năng tối đa 16,384 PVCs trên một giao diện.
Độ dự phòng tuỳ chọn cho các giao diện mạng và các bộ xử lý.
Ứng dụng
Hình 19 biểu diễn các ứng dụng điển hình của AM30 cho khả năng cung cấp đồng thời các dịch vụ video, internet tốc độ cao.
Hình 19: Các ứng dụng của AM30
LM
ELMC
Transmission
Equipment
ELU500
NEAX61S
IP Network
V5.2 (quang)
Thiết bị truy nhập dựa trên cơ sở khối thuê bao của tổng đài NEAX61S.
Hình 20: Thiết bị truy nhập độc lập ELU500.
Thiết bị truy nhập loại này được xây dựng trên cơ sở các khối tương tự module thuê bao của tổng đài.
Ứng dụng của ELU và BLM
Hình 21 biểu diễn cấu hình điển hình tổ chức cho mạng truy nhập băng rộng.
IP qua ATM/SDH
Ether
IP qua ATM
Có thể sử dụng CX3200
IAT
IVT
BAS
RLU
ELU 500 (ADSL)
LM
TEL
TEL
POTS/ISDN
xDSL
POTS/ISDN
xDSL
Optical Fiber
SDH
Transmission
Edge Router
Remote Exchange
Host
Exchange
PC
BLM (ADSL)
Hình 21: Mạng truy nhập điển hình.
Những nhận xét và kết luận
Về cơ bản giải pháp của NEC cũng đựoc phân thành 3 lớp như những giải pháp khác. Tuy nhiên sự phân biệt lớp truy nhapạ và lớp chuyển mạch, truyền dẫn không đựoc rõ ràng.
Giải pháp nâng cấp tổng đài NEAX61S tương đối rõ nét ở các nội dung kỹ thuật. Tuy nhiên chi phí cho giải pháp chưa được đề cập. Việc nâng cấp tổng đài NEAX61S sẽ đáp ứng nhu cầu cho mạng truy nhập băng rộng (xDSL) trong giai đoạn chuyển tiếp, tuy nhiên vấn đề phát triển tiếp theo để chuyển sang mạng NGN không được đề cập đến.
Việc tổ chức mạng truy nhập Internet tốc độ cao vẫn còn đơn giản và chưa cụ thể cho Hà nội và T.p Hồ Chí Minh.
Cần tiếp tục trao đổi với NEC để tìm hiểu thêm chi tiết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_cua_mot_so_hang_cho_mang_truy_nhap_tien_den_ngn.doc