I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của
một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
+Kỹ năng: Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ
độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ.
+Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học
Toán hơn.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Phấn màu, thước chia khoảng, com pa.
2.Học sinh.
-Thước chia khoảng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
8 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giá án toán học -Mặt phẳng toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ.
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của
một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
+Kỹ năng: Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ
độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ.
+Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học
Toán hơn.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Phấn màu, thước chia khoảng, com pa.
2.Học sinh.
-Thước chia khoảng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:
....................................................................................................................................
...
7B: /38. Vắng:
....................................................................................................................................
...
2.Kiểm tra.
HS1. Cho hàm số y = f(x) = 15
x
.
Điền giá trị tương ứng của hàm số
y = f(x) vào bảng:
Nhận xét, cho điểm HS.
HS1.Lên bảng điền kết quả.
x -5 -3 -1 1 3 5 15
y -3 -5 -15 15 5 3 1
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Đặt vấn đề.
Gọi học sinh đọc ví dụ 1 trong SGK và
giới thiệu ví dụ 1 đó.
-Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là bao
nhiêu?
Cho HS quan sát vé xem phim:
-Em hãy cho biết trên vé, số ghế H1 cho
ta biết điều gì?
Cho HS lấy 1 số ví dụ về việc xác định
vị trí của 1 điểm.
1.Đặt vấn đề.
Đọc VD1 và nghe GV giới thiệu ví dụ
đó.
HS: 104040’Đ (Kinh độ)
8030’ B (Vĩ độ)
Ví dụ 2:
HS quan sát vẽ.
Chữ H chỉ số thứ tự dãy ghế H.
Chữ số 1 chỉ thứ tự của ghế trong dãy.
Hoạt động 2. Mặt phẳng tọa độ.
Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 góc
phần tư I, II, III, IV (đánh dấu theo thứ tự
ngược chiều kim đồng hồ).
+Lưu ý các đơn vị chia độ dài trên Ox và
Oy là như nhau (Nếu không nói gì thêm)
2.Mặt phẳng toạ độ.
HS vẽ hệ trục toạ độ theo cách GV
hướng dẫn.
Oxy là hệ trục toạ độ:
- Hai trục Ox và Oy: Ox Oy tại O.
O gọi là gốc toạ độ
- Ox là trục hoành (nằm ngang).
- Oy là trục tung (thẳng đứng)
- Mặt phẳng chứa hệ trục toạ độ Oxy
gọi là mặt phẳng toạ độ.
Chú ý: SGK.Tr.66.
Một HS đọc Chú ý trong SGK.
Hoạt động 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
GV yêu cầu HS vẽ toạ độ Oxy.
Cho HS lấy điểm P như SGK rồi giới
thiệu cho HS cách biểu diễn toạ độ của
1 điểm trên hệ trục toạ độ.
-Cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng
toạ độ.
3
P
1,5
1
x
y
kí hiệu P (1,5; 3)
+ 1,5 gọi là hoành độ.
+ 3 gọi là tung độ.
GV cho HS làm ?1
GV hướng dẫn nếu HS không làm
được.
O
Một HS lên bảng thực hiện ?1
Trên mặt phẳng toạ độ:
Mỗi điểm M xác định 1 cặp số (x0;; y0).
Mỗi cặp số (x0;; y0) xác định 1 điểm M.
Cặp số (x0;; y0) gọi là toạ độ điểm M
x0 là hoành độ, y0 gọi là tung độ của
điểm M.
-Điểm M có toạ độ (x0;; y0) được kí hiệu
là M(x0;; y0)
HS trả lời ?2
Gọi HS trả lời ?2
Toạ độ điểm gốc toạ độ O là O(0;0)
4.Củng cố.
Cho HS làm bài tập sau:
Vẽ hệ toạ độ Oxy và đánh dấu
các điểm A(3; 1
2
); B(0 ; 5);
C(-4 ; 0).
Hướng dẫn HS cách xác định
tọa độ của một điểm trên mặt
phẳng toạn độ.
Một HS lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào vở.
y
B
C
O A
x
HS lớp nhận xét bài làm trên bảng.
5.Hướng dẫn.
-Học lí thuyết kĩ để áp dụng vào làm bài tập.
-Bài tập số 32, 33, 34, 35, 36 SGK.Tr.67, 68.
-Bài tập số 44, 45, 46 SBT.Tr.49.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36_8983..pdf