I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: HS biết được khái niệm và biểu thức đại số. Lấy được ví dụ về biểu
thức đại số.
+Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
+Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn, chú ý trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh.
-Bảng nhóm, bút dạ.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giá án toán học - Khái niệm về biểu thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: HS biết được khái niệm và biểu thức đại số. Lấy được ví dụ về biểu
thức đại số.
+Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
+Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn, chú ý trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:
....................................................................................................................................
....
7B: /38. Vắng:
....................................................................................................................................
....
2.Kiểm tra.
-Kết hợp trong giờ
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Nhắc lại về biểu thức.
Ở các lớp dưới ta đã biết các phép toán
1.Nhắc lại về biểu thức.
cộng, trừ, nhân, chia lập thành một biểu
thức số.
-Vậy em nào cho ví dụ về 1 biểu thức
số
Cho HS đọc ví dụ và làm ?1
Ví dụ: 5.2 – 3; 42 – 5.3
Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật
2(8+5) (cm)
HS lên bảng làm ?1 và nêu rõ cách làm.
Biểu thức số biểu thị diện tích HCN là:
3(3+2) (cm2)
Hoạt động 2. Khái niệm về biểu thức đại số.
GV nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị
chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên
tiếp là 5 và a(cm)
Gọi 1 HS lên làm.
-Khi a =2 biểu thức trên biểu thị HCN
2.Khái niệm về biểu thức đại số.
a) Bài toán.
HS lên bảng trình bày
Ta có: C = 2(5+a)
nào?
-Với a = 3,5?
+Biểu thức 2(a+5) là biểu thức đại số
biểu thị CHCN là 5 và a.
Yêu cầu HS làm ?2 và gọi 1 HS lên
bảng làm.
-Biểu thức đại số là gì?
GV hoàn thiện câu trả lời của HS.
-Khi a = 2 ta có 2 cạnh của HCN là
2(cm) và 5(cm) và C = 2(5+2)
-Khi a = 3,5 ta có 2 cạnh của HCN là
3,5 (cm) và 5(cm) và C = 2(5+3,5)
2(a+5) là 1 biểu thức đại số
HS lên bảng thực hiện ?2
Biểu thức biểu thị diện tích HCN có
chiều dài hơn chiều rộng 2(cm) là:
a(a+2) (cm2)
(a+2), (a+2)a là những biểu thức đại số.
HS đứng tại chỗ trả lời theo ý hiểu của
mình.
*Khái niệm: SGK.Tr.25.
-Những biểu thức mà trong đó ngoài các
số, các ký hiệu, phép toán nhân, chia,
cộng, trừ, nâng lên luỹ thừa còn có cả
-Lấy thêm ví dụ về biểu thức đại số?
Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm.
- Đưa đáp án ?3 lên bảng phụ. Hướng
dẫn lại cho HS.
Nhận xét sự hoạt động của các nhóm.
GV Giới thiệu: Các chữ a, x, y…trong
biểu thức gọi là các biến số (gọi tắt là
biến).
Cho HS đọc Chú ý trong SGK.
các chữ thì gọi là biểu thức đại số.
Các nhóm hoạt động trong 3 phút
-Trao đổi chéo bảng nhóm: N1 N3
N2 N4
-Dựa vào đáp án của GV nhận xét, cho
điểm bài của nhóm bạn.
a) 30.x ( km)
b) 5x + 5y.7 = 5x + 35y
*Chú ý: SGK.Tr.25.
4.Củng cố.
-Biểu thức đại số khác biểu thức số như
thế nào?
Yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó 1 HS
lên bảng chữa.
HS đọc “Có thể em chưa biết”
Nhận xét bài làm của HS.
HS trả lời …
Bài 1.Tr.26.SGK.
a) x + y
c) (x + y)(x – y)
b) xy
HS trả lời.
5.Hướng dẫn.
-Làm các bài 2, 3, 4, 5.Tr.27.SGK. Bài 1, 2, 3, 4, 5.Tr.9, 10.SBT.
-Đọc trước bài “Giá trị của một biểu thức đại số”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23_7555..pdf