Các chế độ khác chế độ công suất tự nhiên do có sóng ngược nên một phần
năng lượng truyền đến phụ tải phản xạ ngược lại mà không đi vào phụ tải. Hơn
nữa do có sóng ngược nên điện áp trên đường dây lên cao kéo theo tổn thất vần
quang phụ thêm. Do vậy ở các chế độ này đều có hiệusuất kém hơn chế độ công
suất tự nhiên.
Do có những đặc tính tốt như vậy nên chế độ vận hành với công suất tự
nhiên là chế độ thuận lợi và công suất tự nhiên được coi là thông số đặc trưng cho
đường dây tải điện đi xa.
20 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đường dây dài siêu cao áp và hệ thống tải điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta chỉ lấy số hạng đầu của chuỗi này:
−≈−
0
0
0
0
2
11
X
R
j
X
R
j
cuối cùng ta có:
αβααγ
θ
jj
X
R
X
R
jBXj
X
R
arctg
X
R
jZ
X
R
j
B
X
Z SS
+=+=
−=
−
=
−=
−=
00
0
0
0
0
00
0
0
0
0
0
0
0
0
0
22
1
2
;
2
1
2
1
(1.37)
Nh− vậy khi tính thêm điện trở thì α không đổi và bằng 0α .Thực ra 0α có thay
đổi nh−ng rất nhỏ, tài liệu [8] đ−a ra công thức sau:
0
0
0
2
0
2
0
000
2
8
1
SZ
R
X
R
BX
=
+=
β
α
ZS0 và 0α là tổng trở sóng và hệ số pha khi không tính đến điện trở đ−ờng
dây (R=0).
c.Xét cả điện trở R0 và điện dẫn G0:
Tổng trở sóng:
0
0
00
0
0
0
Y
Z
YZ
Z
Y
Z
Z S === hay là γ
0
00
0
0
01 Y
YZ
Y
Z
Y
Z S
=== (1.38a)
Giá trị tuyệt đối của tổng trở sóng tính theo công thức sau :
4
22
22
BG
XR
Z S
+
+
= (1.38b)
Hệ số truyền sóng:
αβγ jjBGjXRYZ +=++== ))(( 000000 (1.38a)
Lấy bình ph−ơng của γ :
)(2 00000000
222 XGBRjBXGRj ++−=+−= βααβγ
Trang 15
Lấy bình ph−ơng của giá trị tuyệt đối của γ :
))(( 20
2
0
2
0
2
0
222 BGXR ++=+= αβγ
Ta rút ra: 0000
22 BXGR −=−αβ và 00002 XGBR +=βα
Từ các ph−ơng trình trên rút ra:
))((
2
1
)(
2
1
))((
2
1
)(
2
1
2
0
2
0
2
0
2
00000
2
0
2
0
2
0
2
00000
BGXRGRBX
BGXRBXGR
+++−=
+++−=
α
β
(1.39b)
Ví dụ 1:
Đ−ờng dây 500 kV dài L=500 km , mỗi pha có n = 4 sợi AC –300 đặt
trên khung hình vuông, cạnh a= 400 mm, đ−ờng kính mỗi sợi dây d = 25mm ,
bán kính r = 12,5 mm . Khoảng cách trung bình giữa các pha Dtb=14 m.
Tính toán các thông số của đ−ờng dây :
Điện trở đơn vị :
kmnRR /025,04/1,0/'00 Ω=== ,trong đó R0 là điện trở một sợi
AC-300 , R’0 = 0,1 km/Ω .
Bán kính t−ơng đ−ơng :
4,182400.5,12.2.2 4 31 === −n ntd arR mm
Điện cảm đơn vị :
0008786,010.
4,183
14000
lg.6.4
4.2
1
10.lg.6.4
2
1 44
0 =
+=
+= −−
td
tb
R
D
n
L H/km
Điện kháng đơn vị :
275866,00008786,0.50.14,3.2..2. 000 ==== LfLX piω km/Ω
Điện dung đơn vị của đ−ờng dây :
50000000127,010.
4,183
14000
lg
24,0
10.
lg
024,0 66
0 ===
−−
td
tb
R
D
C F/km
Dung dẫn đơn vị của đ−ờng dây :
6
000 10.02607,450000000127,0.50.14,3.2..2.
−
==== CfCB piω 1/ kmΩ
Bỏ qua điện dẫn G0 = 0 .
Tổng trở đơn vị của đ−ờng dây :
=0Z
0
00 8648,84277,0/275866,0025,0 ∠=Ω+=+ kmjjXR
Tổng dẫn đơn vị của đ−ờng dây :
6000 10.02607,40
−+=+= jjBGY 03 9010.08,4/1 ∠=Ω −km
Tổng trở sóng không tính đến điện trở :
Ω===
−
763,261
10.02607,4
275866,0
6
0
0
B
X
Z S
Hệ số pha khi không tính đến điện trở :
3600 10.053877,110.02607,4.275866,0
−−
=== BXα rad/km
Tổng trở sóng khi tính đến R0 :
Tính theo (1.34) :
Trang 16
Ω−=−∠=
∠
∠
=
−
7445,110358,26256759,22988925,262
9010.02607,4
8648,84277,0
6
jZ S
Tính theo (1.37) :
( ) ( ) Ω−=−=−= 866,11763,261275866,0.2/025,01763,2612/1 000 jjXjRZZ SS
Hệ số truyền sóng :
Tính theo (1.35):
4324,870010604,09010.02607,4.8648,84277,0
6 ∠=∠∠= −γ
0010593,00000475,0 j+=
Tính theo (1.37) :
[ ] 001053877,0000047753,0001053877,0001053877,0.275866,0.2/025,0 jj +=+=γ
5.2.B−ớc sóng và tốc độ truyền sóng:
Ta xét đ−ờng dây lý t−ởng : không có tổn thất , R0=0 và G0=0 , tổng
trở sóng có giá trị thực ZS0 hệ số suy giảm bằng không , chỉ tồn tại hệ số α .
Theo (1.30), tính đến (1.36) và (1.10) tốc độ truyền sóng υ sẽ là :
0000
1
CLCL
===
ω
ω
α
ω
ν
Ta biết rằng :
rr
as
rrr
rCL εà
ν
εàεàpiεε
pi
àà
2000
0
00
1
===
Trong các biểu thức trên rr εεàà ,,, 00 là các độ từ thẩm và hằng số điện
môi của chân không và môi tr−ờng , 300000=asν km/s là tốc độ ánh sáng.
Do đó:
rr
as
CL εà
ν
ν ==
00
1
km/s
Đối với đ−ờng dây trên không 1,1 == rr εà , vì vậy tốc độ truyền sóng
bằng tốc độ ánh sáng.
Nếu tính đến điện trở thì:
2
0
2
0
2
05
8
8
.10.3
RX
X
+
≈ν km/s
Độ dài sóng theo (1.29) có giá trị:
f
ν
ω
piν
α
piλ === 22 km
Nếu tần số dòng điện là 50Hz thì 600050/300000 ==λ km
Đối với đ−ờng cáp 4,1 == rr εà nên 150000=ν km/s , 3000=λ km.
5.3. Tính chγ l, shγ l
Tr−ờng hợp đ−ờng dây không tổn thất các thông số trên sẽ là:
Do R=0, G=0 , theo các quy tắc l−ợng giác hyperbol :
=
=
x
x
00
00
sin x shj = x sh
cos x chj = x ch
ααγ
ααγ
(1.40)
a.Tr−ờng hợp tính thêm điện trở: sử dụng γ đw tính trong mục 5.1, công
thức (1.40):
Trang 17
=
+= xjx
X
R
chxch 00
0
0
2
ααγ
= =
+
xshjx
X
R
shxchjx
X
R
ch 00
0
0
00
0
0
2
.
2
αααα
xx
X
R
jx 00
0
0
0 sin.2
cos ααα +≈ (1.41)
Bởi vì xjxshjxxchj 0000 sin,cos αααα == và do tỷ số R0/2X0 rất bé nên:
x
X
R
x
X
R
shx
X
R
ch 0
0
0
0
0
0
0
0
0
22
,1
2
ααα ≈
≈
T−ơng tự:
xjxx
X
R
xjx
X
R
shxsh 000
0
0
00
0
0 sincos.
22
αααααγ +≈
+= (1.42)
b.Tr−ờng hợp tính cả điện trở R và điện dẫn G: ta có 2 cách tính:
Tính theo hàm l−ợng giác:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
+=+=
+=+=
+=
xxjchxxshxjxshxsh
xxjshxxchxjxchxch
xjxx
αβαβαβγ
αβαβαβγ
αβγ
sin.cos.
sin.cos.
.
(1.43)
Tính theo chuỗi , ta biết:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
...
!7!5!3
...
!6!4!2
1
753
642
++++=
++++=
lll
llsh
lll
lch
γγγ
γγ
γγγ
γ
Thay:
YXx =γ trong đó xYYxZZ 00 ;. == cho cả đ−ờng dây x=l , ta đ−ợc:
( ) ( ) ( )
...
!7!5!3
...
!6!4!2
1
753
3322
++++==
++++==
YZYZYZ
YZYZshlsh
YZYZYZ
YZchlch
γ
γ
(1.44)
trong đó:2!=2 , 3!=6 , 4!=24 , 5!=120 , 6!=720 , 7!=5040 .
6. Công suất tự nhiên:
Đó là công suất ở chế độ làm việc của đ−ờng dây dài khi tổng trở thay thế
của phụ tải cuối đ−ờng dây ptZ bằng tổng trở sóng sZ của đ−ờng dây.
Tổng trở thay thế của phụ tải đ−ợc tính nh− sau:
2
2
I
U
Z Pt =
2U là điện áp pha còn 2I là dòng điện phụ tải cuối đ−ờng dây.
Khi spt ZZ = ta rút ra :
Trang 18
2
2
I
U
Z S = hay
sZ
U
I 22 = (1.45)
Thay 2I theo (1.45) vào công thức (1.18) ta đ−ợc:
21 U=Κ và 02 =Κ , thay vào công thức (1.26) ta đ−ợc:
jexxxx eeUeUU .22
βγ
== (1.46a)
( )xjx
S
x
S
ee
Z
U
e
Z
U
xI θαγγ −== .22 (1.46b)
Do 02 =Κ nên thành phần phản xạ của sóng điện áp và sóng dòng điện
bằng 0, chỉ còn lại các sóng thuận.
Từ (1.46) ta nhận thấy, góc pha giữa điện áp và dòng điện ở mọi điểm trên
đ−ờng dây đều không đổi và bằng θ của tổng trở sóng. Góc pha giữa điện áp 1U
và 2U ở đầu đ−ờng dây bằng l.α .
Công suất phụ tải cuối đ−ờng dây có tổng trở thay thế bằng tổng trở sóng
gọi là công suất tự nhiên (natural power ) Stn.
-Tính theo điện áp pha :
( ) εθθ ∠=+==+= tn
SS
tntntn Sj
Z
U
Z
U
jQPS sincos.
33 22
*
2
2 (1.47a)
-Tính theo điện áp dây:
( ) εθθ ∠=+==+= tn
SS
tntntn Sj
Z
U
Z
U
jQPS sincos.
2
2
*
2
2 (1.47b)
Ta thấy công suất tự nhiên khi không tính điện trở bằng công suất biểu
kiến tự nhiên khi tính điện trở (vì phép Stn tính gần đúng). Công suất phản kháng
tự nhiên là công suất dung tính vì góc θ <0.
Do không có sóng phản xạ nên chế độ vận hành với công suất tự nhiên có
−u điểm là:
1. Phân bố điện áp trên đ−ờng dây bằng phẳng nhất:
Mức chênh lệch điện áp giữa các điểm của đ−ờng dây chỉ phụ thuộc vào
hệ số suy giảm β , không phụ thuộc vào sự giao thoa giữa sóng thuận và sóng
ng−ợc nh− ở các chế độ làm việc khác.
Đặc biệt với các đ−ờng dây không tổn thất có R=0,G=0 ta có (1.26):
0
0
0
0
0
00000 0.
SS Z
C
L
Cj
Lj
Z
jCLjCjLj
===
+===
ω
ω
αωωωγ
0α và 0Z là hệ số pha và tổng trở sóng khi không tính đến R và G.
Ta thấy hệ số suy giảm bằng 0 ,do độ lớn của điện áp là hằng số trên toàn
bộ đ−ờng dây và chỉ có góc pha thay đổi vì :
xjx eUU
0
2
α
=
Tổng trở sóng ZS0 là số thực , do đó:
xj
S
x e
Z
U
I 0.
0
2 α
=
Trang 19
Dòng điện cũng có biên độ không đổi và trùng pha với điện áp .
Đối với đ−ờng dây không tổn thất , công suất tự nhiên là thuần tác dụng:
0
2
2
S
tn
Z
U
P = (1.48)
Trong tính toán thực tế có thể thay đổi U2 bằng điện áp dây định mức Uđm
của đ−ờng dây:
0
2
S
dm
tn
Z
U
P = (1.49)
Công suất tự nhiên tính theo (1.49) đ−ợc dùng làm đặc tr−ng cho khả năng
tải của đ−ờng dây dài .
2. Hiệu suất tải điện cao nhất:
Các chế độ khác chế độ công suất tự nhiên do có sóng ng−ợc nên một phần
năng l−ợng truyền đến phụ tải phản xạ ng−ợc lại mà không đi vào phụ tải. Hơn
nữa do có sóng ng−ợc nên điện áp trên đ−ờng dây lên cao kéo theo tổn thất vần
quang phụ thêm. Do vậy ở các chế độ này đều có hiệu suất kém hơn chế độ công
suất tự nhiên.
Do có những đặc tính tốt nh− vậy nên chế độ vận hành với công suất tự
nhiên là chế độ thuận lợi và công suất tự nhiên đ−ợc coi là thông số đặc tr−ng cho
đ−ờng dây tải điện đi xa.
Ví dụ 2
Đuờng dây truyền tải 3 pha điện áp 500 kV , chiều dài 300 km , tần số 50
hz. Điện cảm đơn vị L= 0,97 mH/km và điện dung C = 0,0115 Km/Fà . Đ−ờng
dây có tổn thất.
a) Tính hệ số dịch pha β , tổng trở sóng đặc tr−ng ZC ,vận tốc truyền sóng
v và chiều dài sóng λ .
b) Phụ tải cuối đ−ờng dây công suất 800 MW , hệ số công suất cos 8,0=ϕ
dòng điện chậm pha hơn điện áp.
Giải :
a)Tính toán các thông số dặc tr−ng cho quá trình truyền sóng trên đ−ờng
dây dài:
Hệ số dịch pha trên một đơn vị chiều dài đ−ờng dây
910.0115,0.97,050.2 −== piωβ LC rad/km
Tổng trở sóng đặc tr−ng :
Ω===
−
−
43,290
10.0115,0
10.97,0
6
3
C
L
ZC
Tốc độ truyền sóng :
5
9
10.994,2
10.0115,0.97,0
11
===
−LC
ν km/s
Chiều dài sóng :
6000
50
10.3 5
===
f
νλ km
Trang 20
a) Tính công suất biểu kiến cuối đ−ờng dây và độ lệch điện áp phần trăm
Hệ số dịch pha của toàn bộ đ−ờng dây :
0031,183147,0300.001049,0 === radlβ
Điện áp pha cuối đ−ờng dây :
0
0
2 0675,288
3
0500 ∠=∠=V kV
Công suất biểu kiến của phụ tải :
480640sin.cos. 222 jjPPS +=+= ϕϕ MVA
Dòng điện cuối đ−ờng dây ;
5543,0739,0
.3 2
*
2
2 j
U
S
I −== kA
Từ đó, ta có điện áp đầu đ−ờng dây :
221 .sin.cos IljZVlV C ββ +=
( ) 30 10.5543,0739,03096,0.43,2900675,288.9509,0 −−+∠= jj
45,6633,324 j+= kV
Độ lớn điện áp đầu đ−ờng dây :
4232,5733 11 == VU kV
Ta cũng có dòng điện đầu đ−ờng dây :
221 .cos.sin
1
IlVl
Z
jI
C
ββ +=
( )3,554739.9509,010.0675,288.3095,0
43,290
1 30 jj −+∠= −
4,26837,702 j+= A
Công suất biểu kiến đầu đ−ờng dây :
( )( ) `3*111 10.4,26837,702035,8378,3336.3 −++== jjIVS
8,24707,1218 j−= MVA
Độ lệch phần trăm điện áp :
%7782,22100.%
1
21
=
−
=∆
V
VV
V .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PHAN_1.pdf