Còn có tên gọi ìà Đại bích hổ, Tiên thiềm,
Tên khoa học:
Gekko gecko L.
Họ khoa học:
Họ Tắc kè (Gekkonidae). Bộ phận ìàm thuốc ìà toàn con mổ bỏ ruột
phơi hay sấy khô, đầu tiên được ghi trong sách ‘Lôi Công Bào Chích Luận".
Tính vị qui kinh:
Mặn, bình, qui kinh: Phế, Thận.
Theo sách Khai Bảo Bản Thảo" vị mặn, tính bình, có độc ít.
-Sách 'Nhật hoa tủ bản thảo": không độc. Theo sách
"Bản thảo phùng nguyên": ngọt, màn, ôn, tiêu độc. Theo sách "Trung
dược học": mặn, bình.
-Qui kinh:
Theo sách 'Bản thảo kinh so': thủ thái âm, túc thiếu âm kinh.
-Sách "Bản thảo tái tân": nhậD tâm thận. Sách "Bản thả o hội ngôn":
nhập Thủ thái âm, Quyết âm kinh. Sách "Trung dược học": qui Phế, Thận
kinh.
-Theo sách "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" (Đỗ Tất Lợi):
chết béo tỷ lệ trong toàn thân 13- 15%, trong đuôi t ỷ lệ chất béo cao hun
(23-25% Axit amin có các loại: Axit glutamic, A]anin, Gìyxỉn, Axit
axpactic, Acginin, Lysin, Serin, Leuxin, Isoleuxin. Phenylalanin, Valin,
Pro]in, Hỉs-tidin, Treonin vả Xystein. Theo sách "Trung dược học" (14),
thành phần có nhiều loại Axit amin, nguyên tố vi lượng.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Dược học tắc kè (cáp giới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DƯỢC HỌC
TẮC KÈ (CÁP GIỚI)
Còn có tên gọi ìà Đại bích hổ, Tiên thiềm,
Tên khoa học:
Gekko gecko L.
Họ khoa học:
Họ Tắc kè (Gekkonidae). Bộ phận ìàm thuốc ìà toàn con mổ bỏ ruột
phơi hay sấy khô, đầu tiên được ghi trong sách ‘Lôi Công Bào Chích Luận".
Tính vị qui kinh:
Mặn, bình, qui kinh: Phế, Thận.
Theo sách Khai Bảo Bản Thảo" vị mặn, tính bình, có độc ít.
- Sách 'Nhật hoa tủ bản thảo": không độc. Theo sách
"Bản thảo phùng nguyên": ngọt, màn, ôn, tiêu độc. Theo sách "Trung
dược học": mặn, bình.
- Qui kinh:
Theo sách 'Bản thảo kinh so': thủ thái âm, túc thiếu âm kinh.
- Sách "Bản thảo tái tân": nhậD tâm thận. Sách "Bản thả o hội ngôn":
nhập Thủ thái âm, Quyết âm kinh. Sách "Trung dược học": qui Phế, Thận
kinh.
- Theo sách "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" (Đỗ Tất Lợi):
chết béo tỷ lệ trong toàn thân 13- 15%, trong đuôi tỷ lệ chất béo cao hun
(23-25% Axit amin có các loại: Axit glutamic, A]anin, Gìyxỉn, Axit
axpactic, Acginin, Lysin, Serin, Leuxin, Isoleuxin. Phenylalanin, Valin,
Pro]in, Hỉs-tidin, Treonin vả Xystein. Theo sách "Trung dược học" (14),
thành phần có nhiều loại Axit amin, nguyên tố vi lượng.
Tác dụng Duợc lý:
- Theo Y học cổ truyền: Thuốc có tác dụng bổ phế khí bình suyen chỉ
khái (chủ yếu trị hư suyễn, lao khái), ích tinh huyết, bổ thận dương, (chủ yếu
trị cơ thể suy nhược, liệt dương).
Kết quả nghiên cứu Duợc lý hiện đại:
1. Dung dịch nuuc Tác ke có tác dụng tàng h'ọng tinh hoàn của chuột
đực (P nhỏ hơn 0,Ol) biểu hiện như tác dụng của kích tế đực. Còn dịch tan
trong mỡ có tác dụng làm tăng trọng tử cung của chuột cái và tinh hoàn của
chuột đực (P ,nhỏ hơn 0,Ol) (14).
2. Di'ch chiết xuất Tác kè có tác dụng bảo vệ chuột ở môi trường thiếu
oxy, nóng quá hoặ c ]ạnh, nâng cao khả năng miễn dich của chuột (14).
3. Thuốc có tác dụng kháng viêm và tác dụng như ACTH, đồng thời
có tác dụng hạ đường huyết. ưnl' dụng lâm sàng:
1)- Trị chứng hen phế qủan, tâm phế mạn, phế khí thủng, lao phối có
triệu chứng phế âm h lc là t1lậ n dlf71l..f h ư như ho suyen kéo dài, đờm có
'náu, có thêphôí hợp) ớz Bách bộ, Tử uyến, Ngũ v.ị hé hoạc Bối m (u, Tang
bạch bì, .l[(mh nhân. Dùng các bài: l Tắc kè luợng vửa tti, tá n l'ột mịn, nl()i
ììn uống 5 phân, gia ít đường, ng(ly -: ìần uống với nttớc cơm. Trị styễn lâu
ngày, di tinìl.
2. Sâm gim tán: Tắc kè t cậ p, Nhân sâm 6g, t án bột, mỗi lần uống 2g,
ngày uóng .-. lần với nước sôi ngộ i hoặc nước cơnl. Tri chứng thận hư, snn
lâu ngn'.
3. Cáp giới thang: Tắc kè 8g, Tri m l, ]ốì nl' n. Lộc giao (chưng), Tang
bì, ]ẹnh nhâ n, T ìa d iộp,)i ng sâm, mỗi thứ 12g, Cam thảo g, H,tc nu'l; 'ốl\g.
'r ho
luyễn, đờm cồ mấu.
2)- Tr.ị. các chứng suy nhược cu thê, liệt dương, dục tính giảm, tiểu
nhiều ]ần, ngũ canh tả do thận dương hư, thường phối hụp với Nhân sâm,
Ngũ vị tử, Hạch đào nhục, tán bột ìàm hoàn hoặc phối hụp với Ba kích, Phục
linh, Bạch truật. .
Liều thuờng dùng:
2-8g sắc uống, dùng bột mỗi lần 1-2g, 1-2 cặp ngâm rượu uống.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 140_8374.pdf